Ngữ pháp N2 bài 3: Mẫu câu thể hiện thứ tự trước - sau của hành động

Ngữ pháp tiếng Nhật N2


Ngữ pháp N2 bài 3: Mẫu câu thể hiện thứ tự trước - sau của hành động実際に現地の様子を見てはじめて、今回の地震のひどさを知った。Sau khi nhìn tận mắt tình hình nơi địa phương đó, tôi đã hiểu sự dữ dội của trận động đất lần này. Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếng Nhật N2 nhé. 



>>>Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 2


>>>Cách nói an ủi bằng tiếng Nhật



ngữ pháp tiếng nhật n2


Ngữ pháp N2 bài 3: Mẫu câu thể hiện thứ tự trước - sau của hành động






1. ~てはじめて

Ý nghĩa: Sau khi trải qua một sự kiện thì xảy một điều chưa từng có từ trước đến nay
Cách dùng: Vế sau てはじめてlà câu thể hiện ý nghĩa nhận ra một điều, xảy ra một điều mới.
Vて+ はじめて
Ví dụ:
実際に現地の様子を見てはじめて、今回の地震のひどさを知った。
Sau khi nhìn tận mắt tình hình nơi địa phương đó, tôi đã hiểu sự dữ dội của trận động đất lần này.
相手の話の途中で話を始まるくせがあると、人に言われてはじめて気がついた。
Thói xấu xen vào khi người khác đang nói, sau khi bị người khác bảo thì mới nhận ra.

2. 〜上で

Ý nghĩa: Phải làm một hành động trước, như là một sự chuẩn bị, sau đó mới tiếp tục thực hiện hành động sau.
Cách dùng: Mẫu câu có cùng chủ ngữ. Vế phía sau là kết quả sau hành động đằng trước, là hành vi mang ý chí của người nói. Trường hợp đi với danh từ thì có thể bỏで, chỉ cần 〜上. Cũng giống như 〜てから, mẫu câu không dùng cho trường hợp hành động xảy ra theo lẽ đương nhiên.
Vた +上で
Nの + 上(で)
Ví dụ:
文書が保存されていることを確かめた上でパソコンをシャットダウンしてください。
Sau khi xác nhận tài liệu đã được lưu, hãy tắt máy tính.
経済的なことをよく考えた上で、進路を決める必要がある。
Chúng ta cần quyết định lộ trình sau khi suy nghĩ kĩ càng về tính kinh tế.

3. 〜次第

Ý nghĩa: Sau khi xong một việc gì thì thực hiện một việc khác ngay sau.
Cách dùng: Đi kèm với những sự việc chỉ còn phụ thuộc vào thời gian để hoàn thành. Theo sau đó là sự việc, hành độngt hể hiện nguyện vọng, ý chí của người nói.
Vます + 次第
Ví dụ:
全員集まり次第、出発します。
Sau khi tất cả mọi người tập trung đủ, chúng ta sẽ xuất phát
留学期間が終わり次第、帰国して就職するつもりです。
Sau khi hết thời hạn du học, tôi dự định sẽ về nước tìm việc.


Nhận xét