Ngữ pháp tiếng Nhật N3
あの店が今日休みのはずはありません。電話で確認(かくにん)したんですから。
Ngày hôm nay cửa hàng này chắc chắn không nghỉ. Tôi đã gọi điện để xác nhận thông tin rồi. Đó là một ví dụ cho mẫu câu phủ định. Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei học ngữ pháp N3 bài 8: Các nói phủ định và phủ định hai lần nhé.
>>>Ngữ pháp tiếng nhật N3 - Bài 7: Các mẫu câu tường thuật
>>>Truyện dân gian tiếng Nhật: Chim sẻ và chim gõ kiến
1.「~はずがない・~わけがない」
- Cách kết hợp : 普通形(な形だ-な/-である・名だ-の/-である) +はずがない・わけがない
- Ý nghĩa : 絶対~ない ・ Tuyệt đối không, không thể nào…
- Cách dùng: Thể hiện thái độ phủ định mạnh mẽ dựa trên quan điểm, góc nhìn của người nói
- Ví dụ:
(1). ちゃんと約束したんだから、彼がこないはずがない。どうしたのかな。
Một khi đã hứa thì chẳng có lí gì mà anh ấy không đến cả. Không biết có chuyện gì nhỉ?
(2). あの店が今日休みのはずはありません。電話で確認(かくにん)したんですから。
Ngày hôm nay cửa hàng này chắc chắn không nghỉ. Tôi đã gọi điện để xác nhận thông tin rồi.
Ngày hôm nay cửa hàng này chắc chắn không nghỉ. Tôi đã gọi điện để xác nhận thông tin rồi.
(3). 私はこんなに健康(けんこう)に注意しているのだ。病気になるはずがない。
Tôi chú ý chăm sóc sức khỏe mình đến như thế cơ mà. Không có chuyện ốm đau được đâu.
Tôi chú ý chăm sóc sức khỏe mình đến như thế cơ mà. Không có chuyện ốm đau được đâu.
(4). 試合に勝っために目に練習しているのだ。練習が厳しくないわけがない。
Chúng tôi đã phải luyện tập hàng ngày với chế độ vô cùng khắc nghiệt để thắng được trận đấu.
Chúng tôi đã phải luyện tập hàng ngày với chế độ vô cùng khắc nghiệt để thắng được trận đấu.
2. 「~とは限らない」
- Cách kết hợp: 普通形(な形―だ/名―だ) +とは限らない
- Ý nghĩa: 必ず~とは断定できない・~ではない場合もある・ Không nhất thiết, chưa chắc đã, không hẳn là….
- Cách dùng: Sử dụng để phủ định lại một quan điểm, một ý kiến ( mang tính chủ quan của người nói).
- Ví dụ:
(1). この歌は古くから歌われているが、日本人がみんな知っているとは限らない。
Tuy bài hát này đã phổ biến từ rất lâu rồi nhưng không phải cứ là người Nhật thì ai cũng biết.
Tuy bài hát này đã phổ biến từ rất lâu rồi nhưng không phải cứ là người Nhật thì ai cũng biết.
(2). 値段が高いものが必ず質がいいとは限らない。
Giá cao chưa khẳng định được rằng chất lượng tốt.
Giá cao chưa khẳng định được rằng chất lượng tốt.
(3). 旅行中にけがをしないとは限りません。保険に入っておいたほうがいいですよ。
Đi du lịch không thể chắn chắn là không bị xây xát ở đâu được. Tốt nhất là quý khách nên tham gia bảo hiểm.
Đi du lịch không thể chắn chắn là không bị xây xát ở đâu được. Tốt nhất là quý khách nên tham gia bảo hiểm.
(4). 会話を上手に話しても、日本語が上手だとは限りません。
Cho dù nói hội thoại giỏi thì cũng chưa chắc là giỏi tiếng Nhật.
3.「~わけではない・~というわけではない・~のではない」
- Cách kết hợp:
普通形(な形だ-な/-である・名だ-の/-である) +わけではない
普通形(な形だ ・ 名だ) +というわけではない
普通形(な形だ-な ・ 名だ-な) +のではない
- Ý nghĩa: ~状況から~だと想像されるだろうが、実はそうではない~ Từ sự việc đó…, cứ tưởng là như vậy nhưng sự thực thì không phải thế.
- Cách dùng: Dùng để phủ định một phát ngôn hay một vấn để, quan điểm, dựa trên các yếu tố khách quan. というわけではない và のではない hay được sử dụng trong văn nói, văn phong không trang trọng.
- Ví dụ:
(1). 長い間本をお借りしたままでしたが、忘れていたわけではありません。
Mặc dù đã mượn cuốn sách trong một thời gian dài, nhưng không có nghĩa là tôi đã quên.
Mặc dù đã mượn cuốn sách trong một thời gian dài, nhưng không có nghĩa là tôi đã quên.
(2). いつでも電話に出られるわけではありません。連絡はメールでお願いします。
Không phải lúc nào tôi cũng có thể ra ngoài để nghe điện thoại được. Vậy nên xin hãy liên lạc bằng Email.
Không phải lúc nào tôi cũng có thể ra ngoài để nghe điện thoại được. Vậy nên xin hãy liên lạc bằng Email.
(3). この仕事が好きだというわけではないが、彼と一緒に仕事ができて楽しい。
Không hẳn là tôi thích công việc này nhưng làm việc với anh ấy tôi thấy rất vui.
Nhận xét
Đăng nhận xét