Bài cuối cùng của chuỗi ngữ pháp N5 - Minna no Nihongo
Trung tâm tiếng Nhật Kosei mong rằng với chuỗi ngữ pháp N5 tổng hợp này, các bạn sẽ đạt được kết quả cao trong kỳ thi JLPT N5
>>> Tiếng Nhật giao tiếp trong cuộc sống hàng ngày
>>> Bạn có muốn giao tiếp tiếng Nhật thường ngày không thua gì người Nhật bản xứ?
1. Cách nói giả định, giả sử
Cấu trúc:
Vた + ら
Aかった + ら
Na/ N +だった+ら
Ý nghĩa: Nếu …, giả sử …
Cách dùng: dùng khi người nói muốn biểu thị ý kiến, tình trạng, yêu cầu của mình trong trường hợp điều kiện được giả định.
Ví dụ:
2. Vた+ら : sau khi ~
Cách dùng:
3. Điều kiện ngược
Cấu trúc:
Vて+も
Aくて+も
Na/ N +で+も
Ý nghĩa: dù ~ cũng ~
Cách dùng: dùng khi một hành động nào đó trong một hoàn cảnh nhất định đáng ra phải làm nhưng lại không làm, một việc nào đó đáng ra phải xảy ra nhưng lại không xảy ra, hoặc một kết quả trái với quan niệm thông thường của mọi người.
Ví dụ:
4. もし & いくら
Cách dùng:
もし 1億円(おくえん)あったら、いろいろな国(くに)を 旅行(りょこう)したいです。
Giả sử, nếu có 100 triệu yên tôi muốn đi du lịch thật nhiều nước.
いくら 考(かんが)えても、分(わ)かりません。
Mặc dù có suy nghĩ bao nhiêu đi chăng nữa cũng chẳng hiểu được.
いくら安(やす)くても、いらないものを買(か)わないほうがいいです。
Dù có rẻ thế nào thì đồ không cần thiết không nên mua thì tốt hơn.
5. N が
Cách dùng:
Trung tâm tiếng Nhật Kosei mong rằng với chuỗi ngữ pháp N5 tổng hợp này, các bạn sẽ đạt được kết quả cao trong kỳ thi JLPT N5
Ngữ pháp N5
>>> Bạn có muốn giao tiếp tiếng Nhật thường ngày không thua gì người Nhật bản xứ?
Cấu trúc:
Vた + ら
Aかった + ら
Na/ N +だった+ら
Ý nghĩa: Nếu …, giả sử …
Cách dùng: dùng khi người nói muốn biểu thị ý kiến, tình trạng, yêu cầu của mình trong trường hợp điều kiện được giả định.
Ví dụ:
- お金(かね)が あったら、旅行(りょこう)します。Nếu có tiền tôi sẽ đi du lịch.
- 時間(じかん)が なかったら、テレビを 見(み)ません。Nếu không có thời gian tôi sẽ không xem ti vi.
- 安(やす)かったら、パソコンを 買(か)いたいです。Nếu rẻ tôi muốn mua cái máy tính
- 暇(ひま)だったら、手伝(てつだ)ってください。Nếu rỗi thì giúp tôi một tay nhé.
- いい天気(てんき)だったら、散歩(さんぽ)しませんか。Nếu thời tiết đẹp thì bạn có đi bộ cùng tôi không?
2. Vた+ら : sau khi ~
Cách dùng:
- Biểu thị một động tác hay một hành vi nào đó sẽ được làm hoặc 1 tình huống sẽ xảy ra khi 1 sự việc nào đó mà được cho là chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai được hoàn thành hoặc đạt được.
- Thì của mệnh đề chính luôn ở thời hiện tại.
- 10時(じ)になったら、出(で)かけましょう。Chúng ta sẽ đi ra ngoài khi nào 10 giờ
- 家(うち)へ 帰(かえ)ったら、すぐ シャワーを 浴(あ)びます。Về nhà là tôi đi tắm ngay.
- 何時(なんじ)ごろ 見学(けんがく)に 行(い)きますか。Khoảng mấy giờ thì đi tham quan?
3. Điều kiện ngược
Cấu trúc:
Vて+も
Aくて+も
Na/ N +で+も
Ý nghĩa: dù ~ cũng ~
Cách dùng: dùng khi một hành động nào đó trong một hoàn cảnh nhất định đáng ra phải làm nhưng lại không làm, một việc nào đó đáng ra phải xảy ra nhưng lại không xảy ra, hoặc một kết quả trái với quan niệm thông thường của mọi người.
Ví dụ:
- 高(たか)くても、このラジカセを 買(か)いたいです。
- 静(しず)かでも、寝(ね)ることが できません。
- 日曜日(にちようび)でも、仕事(しごと)を します。
4. もし & いくら
Cách dùng:
- もし được sử dụng trong mẫu câu ~たら、bao hàm ý nhấn mạnh về giả thuyết của người nói.
- いくら được sử dụng trong mẫu câu ~ても(~でも), nhấn mạnh về mức độ điều kiện.
もし 1億円(おくえん)あったら、いろいろな国(くに)を 旅行(りょこう)したいです。
Giả sử, nếu có 100 triệu yên tôi muốn đi du lịch thật nhiều nước.
いくら 考(かんが)えても、分(わ)かりません。
Mặc dù có suy nghĩ bao nhiêu đi chăng nữa cũng chẳng hiểu được.
いくら安(やす)くても、いらないものを買(か)わないほうがいいです。
Dù có rẻ thế nào thì đồ không cần thiết không nên mua thì tốt hơn.
5. N が
Cách dùng:
- Trợ từ biểu thị chủ ngữ trong mệnh đề phụ.
- Ngoài mệnh đề phụ với 「から」, trong mệnh đề phụ với 「~たら」、「~手も」、「~と」、「~とき」、「~まえに」、… cũng dùng 「が」để biểu thị chủ ngữ.
- 友達(ともだち)が来(く)る前(まえ)に、部屋(へや)を掃除(そうじ)します。
- 妻(つま)が病気(びょうき)の時(とき)、会社(かいしゃ)を休(やす)みます。
- 友達(ともだち)が約束(やくそく)の時間(じかん)に来(こ)ないがったら、どうしますか。
Bài 21 có những mẫu ngữ pháp nào??? Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu nhé!! >>> Ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Bài 21
Nhận xét
Đăng nhận xét