Những mẫu ngữ pháp N2 dễ nhất (phần 3)

Học từ dễ đến khó, từ thấp đến cao.

Trung tâm tiếng Nhật Kosei chắc chắn rằng bạn nên đọc loạt bài 3 phần về chủ đề này trước đó!


Ngữ pháp tiếng Nhật N2






Những mẫu ngữ pháp N2 dễ nhất (phần 3)



1. にもかかわらず
Cách dùng:
N/A/V+にもかかわらず
Aな+である+にもかかわらず
Ý nghĩa: Bất chấp, mặc dù
Ví dụ:
仕事中にもかかわらず皆さんはおしゃべりします。
Mặc dù trong giờ làm việc nhưng mọi người vẫn nói chuyện.

2. といった
Cách dùng: N1(N2,N3..)+といったN
Ý nghĩa: N chẳng hạn như N1,N2,N3...
Ví dụ:
なんか私は野菜、果物といった食べ物が大好きです。
Không hiểu sao tồi thích ăn mấy đồ như rau, quả.

3.といっても
Cách dùng: Thể thường/N+といっても
Ý nghĩa: Mặc dù gọi là...,thì thực ra là....
Ví dụ:
休みの日といっても家でまだ仕事をするよ。
Nói là ngày nghỉ thôi chứ tôi ở nhà vẫn làm việc mà.

4. からといって
Cách dùng: Thể thường からといって
Ý nghĩa: Dù là....thì (không hẳn là)
Cuối câu thường là phủ định đi với わけではない、とは限らない、とはいえない、。。
Ví dụ:
成績がいいからといって、良い仕事出来るとは限らない。
Dù là thành tích tốt nhưng chưa chắc đã tìm được công việc tốt.

5. といえば/というと/といったら
Cách dùng: N+といえば/というと/といったら
Ý nghĩa: Nói đến...
Ví dụ:
日本人といえば本当に厳しい人がすぐ頭に浮かぶ。
Nói đến người Nhật tôi nghĩ ngay đến người Nhật thất sự rất nghiêm khắc.


Nhận xét