Phó từ càng lên cao bạn học càng nhiều và dễ nhầm lẫn, vì vậy hãy nắm chắc nghĩa của nó ngay từ đầu nha! Hôm nay Trung tâm tiếng Nhật Kosei giúp các bạn tổng hợp toàn bộ phó từ trong chương trình N5 đây!!
>>> So sánh ngữ pháp N2 ~うちに VS ~つつ
>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Bài 10: Các nói sự tồn tại của người, sự vật
1. みんな:(mina) toàn bộ, tất cả
がいこくじんの せんせいは みんな アメリカじんです。
Giáo viên người nước ngoài toàn bộ là người mỹ.
Tiếp tục với 1 chủ đề từ vựng chuyên ngành cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nè: >>> Từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành Công nghiệp ô tô (P2)
Học từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề
>>> So sánh ngữ pháp N2 ~うちに VS ~つつ
>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Bài 10: Các nói sự tồn tại của người, sự vật
Phó từ N5 toàn tập
がいこくじんの せんせいは みんな アメリカじんです。
Giáo viên người nước ngoài toàn bộ là người mỹ.
2. ぜんぶ:(zenbu) toàn bộ, tất cả.
しゅくだいは ぜんぶ おわりました。
Bài tập đã làm toàn bộ.
しゅくだいは ぜんぶ おわりました。
Bài tập đã làm toàn bộ.
3. たくさん:(takusan) nhiều
しごとが たくさん あります。
Có nhiều việc.
しごとが たくさん あります。
Có nhiều việc.
4. とても:(totemo)rất.
ペキンは とても さむいです。
Bắc kinh thì rất lạnh.
ペキンは とても さむいです。
Bắc kinh thì rất lạnh.
5. よく:(yoku) thường, nhiều, rõ.
ワンさんは えいごが よくわかります。
Anh wan hiểu rõ tiếng anh.
ワンさんは えいごが よくわかります。
Anh wan hiểu rõ tiếng anh.
6. だいたい:(daitai) đại khái .
テレサちゃんは ひらがなが だいたい わかります。
Có bé teresa đại khái hiểu chữ hiragana.
テレサちゃんは ひらがなが だいたい わかります。
Có bé teresa đại khái hiểu chữ hiragana.
7. すこし:(sukoshi) một ít, một chút.
マリアさんは かたかなが すこし わかります。
Bạn maria hiểu một chút chữ katakana.
マリアさんは かたかなが すこし わかります。
Bạn maria hiểu một chút chữ katakana.
8. もう すこし:(mou sukoshi) một chút, chỉ một lượng nhỏ.
もう すこし ちいさいのは ありませんか。
Có cỡ nhỏ hơn một chút không.
もう すこし ちいさいのは ありませんか。
Có cỡ nhỏ hơn một chút không.
9. ずっと:(zutto) hơn hẳn,
とうきょうは ニューヨークより ずっと ひとがおおいです。
Tokyo đông người hơn hẳn so với New york.
とうきょうは ニューヨークより ずっと ひとがおおいです。
Tokyo đông người hơn hẳn so với New york.
Nhận xét
Đăng nhận xét