Let it go (Frozen OST) phiên bản tiếng Nhật

Chắc hẳn các bạn chẳng thể nào quên được ca khúc đình đám Let it go do Demi Lovato thể hiện trong bộ phim Frozen <3 Hôm nay Trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ share cho bạn ca khúc này với phiên bản tiếng Nhật nha!!


Học tiếng Nhật qua bài hát


>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Bài 17:Thể "ない"

>>> 14 cách giới thiệu người khác bằng tiếng Nhật





降(お)り始(はじ)めた雪(ゆき)は足跡消(あしあとけ)して
真(ま)っ白(しろ)な世界(せかい)に一人(ひとり)の私(わたし)
風(かぜ)が心(こころ)にささやくの
このままじゃダメなんだと

Tuyết đã bắt đầu rơi và xoá dần đi những dấu chân
Và trong thế giới trắng muốt này, chỉ có mình tôi
Những cơn gió thì thầm vào trái tim tôi
Tôi không thể để nó mãi như vậy được

Từ mới:
降(お)り始(はじ)める: bắt đầu rơi
雪(ゆき) (TUYẾT): tuyết
足跡(あしあと) (TÚC TÍCH): dấu chân, vết chân
消(け)す (TIÊU): xoá, biến mất
真(ま)っ白(しろ): trắng muốt, trắng toát
世界(せかい) (THẾ GIỚI): thế giới
一人(ひとり): một mình
心(こころ) (TÂM): trái tim
ささやく: thì thào, xì xào, thì thầm

戸惑(とまど)い、傷(きず)つき
誰(だれ)にも打(う)ち明(あ)けずに
悩(なや)んでたそれももう
止(や)めよう

Tôi mất phương hướng và tổn thương
Tôi sẽ không mở lòng ra với bất cứ ai
Đã đến lúc phải dừng lại những phiền não này rồi

Từ mới:
戸惑(とまど)い (HỘ HOẶC): lạc đường, mất phương hướng
傷(きず) (THƯƠNG):  vết thương, vết xước
打(う)ち明(あ)ける: mở lòng, tâm sự
悩(なや)む (NÃO): lo lắng, phiền não
止(や)める (CHỈ): dừng, bỏ

ありのままの姿見(すがたみ)せるのよ
ありのままの自分(じぶん)になるの
何(なに)も怖(こわ)くない
風(かぜ)よ吹(ふ)け
少(すこ)しも寒(さむ)くないわ

Tôi sẽ cho mọi người thấy hình ảnh thực sự trước đây của tôi
Tôi sẽ trở về với con người thực sự của bản thân mình
Không có gì phải sợ hãi cả
Hãy cứ để gió thổi
Tôi cũng không hề thấy lạnh một chút nào cả

Từ mới:
ありのまま: thực tế, thành thật, thật sự, bản chất
姿(すがた) (TƯ): hình ảnh, hình dáng, dáng điệu, vẻ ngoài
見(み)せる (KIẾN): cho xem
自分(じぶん) (TỰ PHÂN): tự mình, bản thân mình
怖(こわ)い (BỐ): sợ, đáng sợ
風(かぜ)(PHONG): gió
吹(ふ)く(XUY): (gió) thổi
少(すこ)しも (THIỂU): một chút cũng không
寒(さむ)い (HÀN): lạnh

悩(なや)んでたことは
嘘(うそ)みたいで
だってもう自由(じゆう)よ
何(なん)でも出来(でき)る

Những phiền não này
Dường như thật giả dối
Cuối cùng tôi đã được tự do
Tôi có thể làm bất cứ điều gì

Từ mới:
嘘(うそ) (HƯ): lời nói dối
みたい: giống như
Các bạn còn nhớ các cấu trúc nghĩa là giống như trong tiếng Nhật không nào? Hãy cùng xem lại thử nhé!

自由(じゆう) (TỰ DO): tự do
何(なん)でも: cái gì cũng

どこまでやれるか
自分(じぶん)を試(ため)したいの
そうよ、変(か)わるのよ私(わたし)

Tôi có thể đi xe được đến đâu
Tôi muốn được thử thách bản thân mình
Tôi sẽ thay đổi

Từ mới:
試(ため)す (THÍ): thử nghiệm
変(か)わる (BIẾN): thay đổi

ありのままで空(そら)へ風(かぜ)に乗(の)って
ありのままで飛(と)び出(だ)してみるの
二度(にど)と涙(なみだ)は流(なが)さないわ

Tôi sẽ là chinh mình, cưỡi trên những cơn gió trên bầu trời
Tôi sẽ là chính mình, tôi sẽ thử bay lên
Tôi sẽ không rơi nước mắt lần thứ 2

Từ mới:
空(そら) (KHÔNG): bầu trời
乗(の)る (THỪA): lên (xe)
飛(と)び出(だ)す: bay ra, nhảy ra, cất cánh
涙(なみだ) (LỆ): nước mắt
流(なが)す (LƯU): chảy, lan truyền

冷(つめ)たく大地(だいち)を包(つつ)み込(こ)み
高(たか)く舞(ま)い上(あ)がる想(おも)い描(えが)いて
花咲(はなさ)く氷(こおり)の結晶(けっしょう)のように
輝(かがや)いていたいもう決(き)めたの

Tôi sẽ bao bọc vùng đất rộng lớn này trong băng giá
Và vẽ những cảm xúc của mình bay vút cao lên trời
Giống như sự kết tinh của những bông hoa tuyết đang nở rộ
Tôi quyết định mình cũng muốn toả sáng rực rỡ như vậy

Từ mới:
冷(つめ)たい (LÃNH): lạnh giá, lạnh buốt
大地(だいち) (ĐẠI ĐỊA): đất đai
包(つつ)み (BAO): gói, bọc, bao bọc
高(たか)い (CAO): cao, đắt
舞(ま)い上(あ)がる:  sự bay vút lên, bay lên cao
想(おも)い (TƯỞNG): cảm xúc, tình cảm, ước muốn, hy vọng
描(えが)く (MIÊU): miêu tả, vẽ, phác hoạ
花(はな) (HOA): bông hoa
咲(さ)く (TIẾU): nở hoa
氷(こおり)(BĂNG): băng
結晶(けっしょう)(KẾT TINH): kết tinh, tinh thể
輝(かがや)く(HUY): chói, toả sáng, lấp lánh
決(き)める (QUYẾT): quyết định

これでいいの
自分(じぶん)を好(す)きになって
これでいいの
自分信(じぶんしん)じて

Điều đó thật tốt
Tôi sẽ luôn yêu quý bản thân mình
Điều đó thật tốt
Tôi sẽ tin tưởng bản thân mình

Từ mới:
好(す)き (HẢO): yêu, thích
信(しん)じる (TÍN): tin tưởng

光浴(ひかりあ)びながら
歩(ある)きだそう
少(すこ)しも寒(さむ)くないわ

Vừa đắm mình trong ánh sáng
Tôi vừa bước đi
Và tôi không cảm thấy lạnh một chút nào cả.

Từ mới:
光(ひかり) (QUANG): ánh sáng
浴(あ)びる (DỤC): tắm, ngập chìm, đắm chìm 
歩(ある)く (BỘ): đi bộ, bước đi

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei ghé tới 1 ca khúc khác nè: >>> Học tiếng Nhật qua bài hát: Suki ni Naru to Doushite

Nhận xét