So sánh các ngữ pháp N3: ~らしいい、~っぽい、~のようだ・みたいだ

Chào tất cả các bạn!! Trời có vẻ đang ấm dần lên rồi ha!! Nhân cái ngày thời tiết đẹp như thế này, Trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ cùng các bạn học so sánh 3 ngữ pháp N3 sau nha!!! Các bạn hãy chú ý theo dõi tránh nhầm lẫn sau này nha!!!


Học ngữ pháp tiếng Nhật N3


>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N4 - Bài 39: Mẫu câu về nguyên nhân và kết quả

>>> Văn hóa Nhật Bản với Kabuki


So sánh các ngữ pháp N3: ~らしいい、~っぽい、~のようだ・みたいだ


Kết quả hình ảnh cho twin animal


Cách kết hợpÝ nghĩa
Cách sử dụng
Ví dụ
~らしいい名 +らしい~ Giống như…
Giống về bản chất, thứ thực sự có ở sự vật, hiện tượng đó.
Hầu như là sự đánh giá tích cực.
1.今日は暖かくて春らしい1日だった。
Hôm nay là một ngày trời ấm áp như mùa xuân.

2.いつもの元気なリーくんらしくないよ。どうしたの?
Chẳng giống như Ri luôn vui vẻ gì cả. Hôm nay cậu sao thế?

~っぽい名・動ます +っぽいMiêu tả một người, sự vật, hiện tượng,… có yếu tố, tính chất là như vậy ( nhưng trên thực tế thì 2 đối tượng được nêu ra hoàn toàn khác nhau)1.彼女はわがままばかり言って、子供っぽい人だ。
Anh ấy suốt ngày nói những điều ích kỷ, hệt như trẻ con ý.


2.弟はあきっぽくて、何でも途中でやめてしまう。
Em trai tôi thuộc kiểu cả thèm chóng chán, cứ làm giữ chừng rồi bỏ.


~のようだ


名 +のようだ・みたいだ
名 +ような・みたいな +名
Nghe/ nhìn giống như….
Đưa ra phán đoán, nhận xét dựa trên quan sát, cảm nhận của bản thân
1.ここかれみえる景色は絵のようだ。
Từ đây nhìn xuống phong cảnh phía dưới như một bức họa vậy


2.あの人は男のようだ。
Người đó trông có vẻ là nam.


~みたいだBiểu thị hành động, hành xử cứ như thể là…. ( có tính chất giống như thế nhưng thực tế không phải)- hay mang ý tiêu cực và dùng trong văn nói.1.このパンはケーキみたいに甘くてやわらかい。
Chiếc bánh mì này có vị như một chiếc bánh ngọt vậy.


2.ガラスみたいな氷を靴で踏んで遊んだ。

~のようだ vàみたいだ gần tương tự nhau, ~のようだ dùng nhiều trong văn viết còn みたいだ dùng trong văn nói nhiều hơn.


* ~らしい với ~みたい:

  • 彼は日本人みたいだね。
    Anh ấy giống như người Nhật vậy. ( mặc dù biết ấy không phải người Nhật)

Nhận xét