Lạc trôi - JP Version

Một siêu hit đình đám của Sếp Tùng. Một ca khúc sôi động và cực kỳ sexy, cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei đến với nhạc của Sếp với phiên bản  JP ver nha!!


Học tiếng Nhật qua bài hát


>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N2 với 〜おそれがある

>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N4 - Bài 43: Có vẻ như gì đó “そうです”





曇(くも)る道(みち)を歩(あゆ)み、
消(き)え去(さ)ってく夢(ゆめ)のように
君(きみ)の笑顔思(えがおおも)い出(だ)す、孤独(こどく)な夕焼(ゆうや)けを浴(あ)びる、
僕(ぼく)の涙溢(なみだあふ)れ続(つづ)けてゆく、
なぜだろう?
花(はな)びら舞(ま)い落(お)ちる空(そら)を見上(みあ)げて

Người theo hương hoa mây mù giăng lối
Làn sương khói phôi phai đưa bước ai xa rồi
Đơn côi mình ta vấn vương hồi ức trong men say chiều mưa buồn !
Ngăn giọt lệ ngừng khiến khoé mi sầu bi
Đường xưa nơi cố nhân từ giã biệt li
Cánh hoa rụng rơi
Phận duyên mong manh rẽ lối trông mơ ngày tương phùng !!!!
Ohhhh ...

Từ mới:
曇(くも)る (ĐÀM): đầy, nhiều mây, nỗi lòng buồn chán
道(みち) (ĐẠO): con đường
歩(あゆ)み (BỘ): đi bộ
消(き)える (TIÊU): xoá, biến mất, tắt
去(さ)る (KHỨ): ra đi, rời xa, lùi bước
夢(ゆめ) (MỘNG): giấc mơ, ước mơ
笑顔(えがお) (TIẾU NHAN): gương mặt cười
思(おも)い出(だ)す (TƯ XUẤT): nhớ về, nhớ nhung, hồi tưởng
孤独(こどく) (CÔ ĐỘC): cô độc, cô đơn, lẻ loi
夕焼(ゆうや)け (TỊCH THIÊU): ánh chiều tà, ánh hoàng hôn
浴(あ)びる (DỤC): tắm, ngập chìm
涙(なみだ)(LỆ): nước mắt
溢(あふ)れ (DẬT): tràn qua
続(つづ)ける (TỤC): tiếp tục
花(はな) (HOA): bông hoa
舞(ま)い落(お)ちる: rơi lả tả
空(そら) (KHÔNG): bầu trời
見上(みあ)げる (KIẾN THƯỢNG): nhìn lên, ngước lên

(声(こえ)が)風(かぜ)に流(なが)れ、
月影(つきかげ)が川(かわ)に抱(だ)かれ、
君(きみ)の姿(すがた)、消(き)えてゆく

Tiếng khóc cuốn theo làn gió bay
Thuyền ai qua sông lỡ quên vớt ánh trăng tàn nơi này
Trống vắng bóng ai dần hao gầy
Ehhhhhh

Từ mới:
風(かぜ) (PHONG): gió
流(なが)れる (LƯU): trôi chảy, lưu loát
月影(つきかげ) (NGUYỆT ẢNH): ánh trăng
川(かわ) (XUYÊN): sông
抱(だ)く (BÃO): ôm ấp, bao trùm
姿(すがた) (TƯ): tư thế, dạng điệu

恋(こい)の魔法(まほう)にかけられるように
君(きみ)の姿(すがた)を探(さが)し、
孤独(こどく)な世界(せかい)に
一人(ひとり)きりで..

Lòng ta xin nguyện khắc ghi trong tim tình nồng mê say
Mặc cho tóc mây vương lên đôi môi cay
Bâng khuâng mình ta lạc trôi giữa đời
Ta lạc trôi giữa trời !!!!

Từ mới:
恋(こい) (LUYẾN): tình yêu
魔法(まほう) (MA PHÁP): ma thuật, yêu thuật, bùa
探(さが)す (THÁM): tìm kiếm
世界(せかい) (THẾ GIỚI): thế giới
一人(ひとり)きり: chỉ mình tôi


風(かぜ)に身(み)を任(まか)せ、
僕(ぼく)らの愛(あい)はなぜ?
 雲(くも)に目隠(めかく)しされ、
夢(ゆめ)のように消(き)えて
目(め)を閉(と)じれば、
愛(いと)しい姿(すがた)、
浮(う)かんで消(き)えて、孤独(こどく)な夕焼(ゆうや)けの中(なか)

Đôi chân lang thang về nơi đâu
Bao yêu thương giờ nơi đâu
Câu thơ tình xưa vội phai mờ
Theo làn sương tan biến trong cõi mơ
Mưa bụi vương trên làn mi mắt
Ngày chia lìa hoa rơi buồn hiu hắt
Tiếng đàn ai thêm sầu tương tư lặng mình trong chiều hoàng hôn ... Tan vào lời ca ..???

Từ mới:
任(まか)せる (NHÂM): hết sức, dốc lòng, phó thác
愛(あい) (ÁI): tình yêu
 雲(くも) (VÂN): mây
目隠(めかく)し  (MỤC ẨN): mặt nạ, bình phong, tắm vải che mắt
閉(と)じる  (BẾ): đóng, gập, nhắm, khép lại
愛(いと)しい  (ÁI): đáng yêu, dễ mến
浮(う)かぶ (PHÙ): trôi nổi, thoáng qua


二人(ふたり)の道(みち)、
今(いま)、一人(ひとり)で歩(あゆ)み、
この場所(ばしょ)で誓(ちか)った、
「一生愛(いっしょうあい)する」忘(わす)れるな、
もう離(はな)そう、君(きみ)の手(て)を..

Lối mòn đường vắng một mình ta
Nắng chiều vàng úa nhuộm ngày qua
Xin đừng quay lưng xoá
Đừng mang câu hẹn ước kia rời xa
Yên bình nơi nào đây
Chôn vùi theo làn mây
Ehhhh...

Từ mới:
二人(ふたり): hai người, hai chúng ta
今(いま) (KIM): bây giờ
一人(ひとり)で: một mình
場所(ばしょ) (TRƯỜNG SỞ): địa điểm
誓(ちか)う (THỆ): thề nguyền
一生愛(いっしょうあい)する: yêu nhau suốt đời
忘(わす)れる (VONG): quên
離(はな)す (LI): cách ly, cách xa, làm tránh xa, cởi, bỏ

Thương thức 1 ca khúc bom tấn nữa của Kyouto Animation cùng Kosei nào!! >>> Học tiếng Nhật qua bài hát: Yakusoku no kizuna

Nhận xét