作る、創る、造る - So sánh chi tiết và cách sử dụng

作る、創る、造る đều có cùng cách đọc và có ý nghĩa cơ bản khác nhau trong ngữ pháp N3. Nhưng hãy lưu ý các cách sử dụng đặc biệt của chúng nha!! Trung tâm tiếng Nhật Kosei đã tổng hợp cho các bạn rồi đây!!


Học ngữ pháp tiếng Nhật N3


>>> [ UPDATE ] Tổng hợp Từ vựng tiếng Nhật khó đã thi trong các bài thi N2 (phần 3)

>>> Học tiếng Nhật qua bài hát チェリー (Trái anh đào)

作る、創る、造る - So sánh chi tiết và cách sử dụng



I. Giống
  • Trong bảng phiên âm ba từ này đều có cách đọc giống nhau là つくる
  • Về nghĩa ba từ trên đều có nghĩa là tạo ra một thứ gì đó, tạo nên vật với trạng thái mới

II. Khác: 作る、創る、造る khác nhau chủ yếu về đối tượng hướng tới: 

1. 作る

​​​​作: Tác

作る: làm, sáng tác, nấu..
– Chủ yếu tạo các vật nhỏ mang tính thủ công. Sử dụng trong lĩnh vực chế tác
– Tạo nên vật với quy mô nhỏ, vật hữu hình hay vật vô hình như: văn thơ, âm nhạc, thời gian.

  • Một số trường hợp sử dụng 作る 
詩(俳句なども)を作る: sáng tác văn thơ
食事(料理)を作る: nấu ăn
米作り: trồng lúa
記録を作る: tạo kỉ lục
作家, 作者: tác giả

2. 造る: chế tạo, sáng tạo

造- Tạo: chế tạo
– Chủ yếu tạo các vật hữu hình có kích thước, quy mô lớn
– Chủ yếu được sử dụng trong lĩnh vực sản xuất và chế tạo
– Thời gian chế tạo mất nhiều thời gian hơn, và quy mô chế tạo cũng lớn hơn

  •  Một số trường hợp sử dụng 造る
工業的なものを造る場合: tạo nên các vật mang tính công nghiệp、
規模の大きい場合に使います: sử dụng trong trường hợp tạo các vật có quy mô lớn
船を造る(造船): chế tạo thuyền
宅地を造る(造成する):gây dựng, tạo thành 

3. 創る

 創- Sang/Sáng
 創る: tạo, thành lập
– 創 không có trong bảng chữ hán thường dùng nên trong các văn bản hành chính sẽ không sử dụng mà thay bằng 作る
– Tạo nên các vật mới vô hình hay hữu hình  từ không có gì
– Sử dụng trong lĩnh vực nghệ thuật
– Chủ yếu nói đến việc sáng tạo, thành lập…

  • Một số trường hợp sử dụng  創る
創業: sự thành lập, sự thiết lập..
創立: sự sáng lập, đặt nền móng
創始: sự tạo thành, sự sáng tác..
画期的な音楽作品を創る: tạo nên các tác phẩm âm nhạc mang tính đột phá
小説を創り出す: viết tiểu thuyết

Cùng Kosei học thêm các ngữ pháp N3 nữa: >>> Học Ngữ pháp tiếng Nhật N3: Phân biệt ほど、くらい và ころ

Nhận xét