Trở nên, trở thành,... là các mẫu câu thể hiện sự biến đổi trong chương trình N3. Và hãy chú ý có tới 4 cách nói khác nhau dành cho các trường hợp khác nhau nha!! Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei khám phá nha!!!
>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Bài 24: Mẫu câu cho, tặng
>>> Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích Chàng trai bị kiến cắn và thần Hermes
使い方:Dùng để diễn tả trạng thái thay đổi của sự vật sự việc hay người.
(い)Aく+なります
(な)A / N に+なります
VD:
スープに ちょっとバターを入れると、おいしくなりますよ。
(Khi cho chút bơ vào canh thì sẽ trở nên ngon hơn đấy.)
使い方:Biểu hiện sự thay đổi trạng thái của sự vật sự việc do có chủ thể tác động trực tiếp.
(い)Aく+します
(な)A / N に+します
VD:
スカートを 5センチぐらい 短くしてください。
(スカートを 5センチぐらい みじかくしてください。)
Bạn hãy cắt ngắn khoảng 5cm.
使い方:Sử dụng khi muốn nói về việc thay đổi (như thói quen, trạng thái, năng lực) mới
Vる/ない+ようになります
Vなく+なります
VD:
最近、日本の料理に 慣れて、さしみを 食べられるようになりました。
(さいきん、にほんの りょうりに なれて、さしみを たべられる ようになりました。)
Gần đây, tôi đã quen với món ăn nhật, tôi đã có thể ăn món gỏi cá (sashimi)
使い方:「Vていきます」biểu thị sự tiếp tục thay đổi suốt từ quá khứ đến hiện tại.
「Vてきます」biểu thị sự tiếp tục thay đổi từ hiện tại hướng đến tương lai (thường đi kèm với động từ biến đổi như: 変わる、減る、増える、。。。)
Vて + いきます
Vて + きます
VD:
日本語の授業は だんだん 難しくなって来ます。
(にほんごの じゅきょうは だんだん むずかしくなってきます。)
Buổi học tiếng nhật thì dần dần trở nên khó.
Cùng Kosei khám phá các ngữ pháp N3 khác nha!! >>> Tổng hợp 5 cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N3 về Kỳ vọng
Học ngữ pháp tiếng Nhật N3
>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Bài 24: Mẫu câu cho, tặng
>>> Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích Chàng trai bị kiến cắn và thần Hermes
Tổng hợp các ngữ pháp N3 về sự biến đổi
1. ~ なります
意味:Trở thành , trở nên ~使い方:Dùng để diễn tả trạng thái thay đổi của sự vật sự việc hay người.
(い)Aく+なります
(な)A / N に+なります
VD:
スープに ちょっとバターを入れると、おいしくなりますよ。
(Khi cho chút bơ vào canh thì sẽ trở nên ngon hơn đấy.)
2. ~ します
意味:Làm cho ~ trở nên使い方:Biểu hiện sự thay đổi trạng thái của sự vật sự việc do có chủ thể tác động trực tiếp.
(い)Aく+します
(な)A / N に+します
VD:
スカートを 5センチぐらい 短くしてください。
(スカートを 5センチぐらい みじかくしてください。)
Bạn hãy cắt ngắn khoảng 5cm.
3. Vるようになります・Vなくなります
意味:Trở nên ~ (Trở nên không ~)使い方:Sử dụng khi muốn nói về việc thay đổi (như thói quen, trạng thái, năng lực) mới
Vる/ない+ようになります
Vなく+なります
VD:
最近、日本の料理に 慣れて、さしみを 食べられるようになりました。
(さいきん、にほんの りょうりに なれて、さしみを たべられる ようになりました。)
Gần đây, tôi đã quen với món ăn nhật, tôi đã có thể ăn món gỏi cá (sashimi)
4. Vていきます・Vてきます
意味:Trở nên ~使い方:「Vていきます」biểu thị sự tiếp tục thay đổi suốt từ quá khứ đến hiện tại.
「Vてきます」biểu thị sự tiếp tục thay đổi từ hiện tại hướng đến tương lai (thường đi kèm với động từ biến đổi như: 変わる、減る、増える、。。。)
Vて + いきます
Vて + きます
VD:
日本語の授業は だんだん 難しくなって来ます。
(にほんごの じゅきょうは だんだん むずかしくなってきます。)
Buổi học tiếng nhật thì dần dần trở nên khó.
Cùng Kosei khám phá các ngữ pháp N3 khác nha!! >>> Tổng hợp 5 cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N3 về Kỳ vọng
Nhận xét
Đăng nhận xét