明日はきっといい日になる - một sự lựa chọn tuyệt vời nếu bạn đang trong tâm trạng mệt mỏi và bế tắc. Hãy tự mình nghe và cảm nhận!! Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếng Nhật nữa nha!!
>>> (Tổng hợp) Kanji N2: Các Kanji thường xuất hiện trong các thông báo, chú ý
>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N4 - Bài 50: Khiêm nhường ngữ (けんじょう ご「 謙 譲 語」)
明日はきっといい日になる いい日になる いい日になるでしょう
+ きっと: chắc chắn
+ になる: trở nên
Ngày mai chắc hẳn sẽ trở nên tươi đẹp.
くたびれた顔で電車の中揺られてる人を見た
+ くたびれる : Mệt mỏi, kiệt sức
+ 揺る /ゆる/ Dao : dao động, rung lắc
Khi nhìn thấy mọi người trên tàu đang dao động với một khuôn mặt mệt mỏi kiệt sức.
勇気振り絞って席をゆずってみた
+ 勇気 /ゆうき/ Dũng Khí : can đảm, dũng khí
+ 振り絞る /ふりしぼる/ Chấn Giảo: vắt cạn, vắt kiệt.
+ 席 /せき/ Tich: chỗ ngồi
+ 譲る /ゆずる/: nhường, nhượng bộ, bàn giao
Tôi đã dùng hết can đảm và thử nhường ghế cho họ.
「大丈夫です」と怪訝そうに断られたそのあと
+ 断る /ことわる/ Đoạn: từ chối
+ 怪訝 /けげん/ Quái Nhạ: sự nghi ngờ, hồ nghi.
Nhưng rồi họ đã từ chối tôi và nói với giọng hồ nghi rằng “Tôi không sao”
きまりわるそうに一人分空いたまんまのシート
+ 決まり悪い /きまりわるい/ Quyết Ác: rụt rè, bẽn lẽn
+ 空く /あく/: Không: trống
+ まんま = まま: để nguyên
+ シート: chỗ ngồi
Họ có vẻ rụt rè và cứ để nguyên một chiếc ghế đơn trống như vậy
まぁいっかと割り切れなければ とっておきの笑い話にしようそうさ
+ まぁいっか: thôi đành vậy
+ 割り切れる /わりきれる/: làm cho tin tưởng
+ 笑い /わらい/ Tiếu: cười
Đành vậy, nếu lời nói của tôi không thể làm cho họ tin tưởng thì hãy cứ kệ thôi và coi đó là câu chuyện cười.
明日はきっといい日になる いい日になる いい日になるのさ
Ngày mai chắc hẳn sẽ trở nên tươi đẹp
笑い合えたらいい日になる いい日になる いい日になるでしょう
Nếu chúng ta có thể trao cho nhau những nụ cười thì ngày đó sẽ trở nên tươi đẹp
大好きな人と会えなくなった時から
+ 会えない: Hội không thể gặp
Từ khi không thể gặp người tôi yêu mến
心の中にもポッカリ空席が出来たまんま
+ 心 /こころ/ Tâm: trái tim
+ ポッカリ: hổng, trống trải
+ 空席 /くうせき/ Không tịch: trống rỗng
Trong trái tim này luôn cảm thấy trống rỗng
悲しみはいつも 突然の雨のよう
+ 悲しみ /かなしみ/ Bi: nỗi buồn
+ 突然 /とつぜん/: Đột nhiên: bất ngờ
Nỗi buồn lúc nào cũng ập đến như cơn mưa bất ngờ
傘も持たずに立ち尽くす日もある
+ ずに= ないで: không
+ 立ち尽く /たちつくす/ Lập, Tẫn: đứng yên
Rồi sẽ có ngày ta đứng dưới cơn mưa ấy mà không mang theo ô
降られて踏まれて地は固まる そこに陽がさせば虹が出るそうだ
+ 踏む /ふむ/: Đạp: giẫm đạp
+ 固まる /かたまる/ Cố: đông lại, cứng lại
+ 陽 /よう・ひ/ Dương: ánh mặt trời
+ 虹 /にじ/ Hồng; cầu vồng
Khoảng đất mưa rơi bị dẫm đạp sẽ trở nên cứng cáp hơn, nếu như tại đó có ánh dương chiếu vào thì cầu vồng sẽ xuất hiện.
明日はきっといい日になる いい日になる いい日になるのさ
Ngày mai chắc hẳn sẽ trở nên tươi đẹp
どの出来事も君を彩る絵の具になる絵の具になるでしょう
+ 出来事 /できごと/: sự kiện, sự việc
+ 彩る /いろどる/ Thải: nhuộm màu
Dù là bất cứ chuyện gì tôi cũng sẽ tô điểm sắc màu cho cuộc sống của bạn và tôi sẽ trở thành dụng cụ cho bức tranh cuộc sống ấy
十代ほどの手をつないだ二人が乗ってきて
+ つなぐ: nắm tay, kết nối
hai người tay trong tay cùng bước lên tàu
一つ空いた席を譲り合い笑ってる
+ 譲り合 /ゆずりあう/: nhường, nhượng bộ
Họ cười và nhường nhau một chiếc ghế trống
思い通りの 人生じゃないとしても
+ 思い通り /おもいどおり/ Tư Thông: đúng theo suy nghĩ
Cho dù cuộc sống không giống như những gì chúng ta nghĩ
それも幸せと選ぶことは出来る
+ 選ぶ /えらぶ/ Tuyển: lựa chọn
Nhưng chúng ta vẫn có thể lựa chọn hạnh phúc cho chính mình
まぁいっかと割り切れなければ とっておきの笑い話にしようそうさ
Đành vậy, nếu như không thể làm cho mọi người tin tưởng thì hãy cứ kệ thôi và coi như đó là câu chuyện cười
明日はきっといい日になる いい日になる いい日になるのさ
Ngày mai chắc chắn sẽ trở nên tươi đẹp
笑い合えたらいい日になる いい日になる いい日になるのさ
+ 笑い合う /わらいあう/ Tiếu Hợp: trao nhau những nụ cười
Nếu chúng ta trao nhau những nụ cười thì ắt hẳn sẽ trở thành ngày tươi đẹp
今日よりずっといい日になる いい日になる いい日にするのさ
+ ずっと: chắc chắn
+ より: mẫu câu so sánh
Chắc chắn sẽ là ngày tươi đẹp hơn hôm nay rất nhiều
君が笑えばいい日になる いい日になる いい日になるでしょう
Nếu bạn có thể cười thì đó sẽ là ngày tươi đẹp
Cùng Kosei học thêm 1 ca khúc tiếng Nhật nữa nhé!! >>> Học tiếng Nhật qua bài hát: ありがとう
Học tiếng Nhật qua bài hát
>>> (Tổng hợp) Kanji N2: Các Kanji thường xuất hiện trong các thông báo, chú ý
>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N4 - Bài 50: Khiêm nhường ngữ (けんじょう ご「 謙 譲 語」)
Ngày mới hứng khởi cùng ca khúc
明日はきっといい日になる
+ きっと: chắc chắn
+ になる: trở nên
Ngày mai chắc hẳn sẽ trở nên tươi đẹp.
くたびれた顔で電車の中揺られてる人を見た
+ くたびれる : Mệt mỏi, kiệt sức
+ 揺る /ゆる/ Dao : dao động, rung lắc
Khi nhìn thấy mọi người trên tàu đang dao động với một khuôn mặt mệt mỏi kiệt sức.
勇気振り絞って席をゆずってみた
+ 勇気 /ゆうき/ Dũng Khí : can đảm, dũng khí
+ 振り絞る /ふりしぼる/ Chấn Giảo: vắt cạn, vắt kiệt.
+ 席 /せき/ Tich: chỗ ngồi
+ 譲る /ゆずる/: nhường, nhượng bộ, bàn giao
Tôi đã dùng hết can đảm và thử nhường ghế cho họ.
「大丈夫です」と怪訝そうに断られたそのあと
+ 断る /ことわる/ Đoạn: từ chối
+ 怪訝 /けげん/ Quái Nhạ: sự nghi ngờ, hồ nghi.
Nhưng rồi họ đã từ chối tôi và nói với giọng hồ nghi rằng “Tôi không sao”
きまりわるそうに一人分空いたまんまのシート
+ 決まり悪い /きまりわるい/ Quyết Ác: rụt rè, bẽn lẽn
+ 空く /あく/: Không: trống
+ まんま = まま: để nguyên
+ シート: chỗ ngồi
Họ có vẻ rụt rè và cứ để nguyên một chiếc ghế đơn trống như vậy
まぁいっかと割り切れなければ とっておきの笑い話にしようそうさ
+ まぁいっか: thôi đành vậy
+ 割り切れる /わりきれる/: làm cho tin tưởng
+ 笑い /わらい/ Tiếu: cười
Đành vậy, nếu lời nói của tôi không thể làm cho họ tin tưởng thì hãy cứ kệ thôi và coi đó là câu chuyện cười.
明日はきっといい日になる いい日になる いい日になるのさ
Ngày mai chắc hẳn sẽ trở nên tươi đẹp
笑い合えたらいい日になる いい日になる いい日になるでしょう
Nếu chúng ta có thể trao cho nhau những nụ cười thì ngày đó sẽ trở nên tươi đẹp
大好きな人と会えなくなった時から
+ 会えない: Hội không thể gặp
Từ khi không thể gặp người tôi yêu mến
心の中にもポッカリ空席が出来たまんま
+ 心 /こころ/ Tâm: trái tim
+ ポッカリ: hổng, trống trải
+ 空席 /くうせき/ Không tịch: trống rỗng
Trong trái tim này luôn cảm thấy trống rỗng
悲しみはいつも 突然の雨のよう
+ 悲しみ /かなしみ/ Bi: nỗi buồn
+ 突然 /とつぜん/: Đột nhiên: bất ngờ
Nỗi buồn lúc nào cũng ập đến như cơn mưa bất ngờ
傘も持たずに立ち尽くす日もある
+ ずに= ないで: không
+ 立ち尽く /たちつくす/ Lập, Tẫn: đứng yên
Rồi sẽ có ngày ta đứng dưới cơn mưa ấy mà không mang theo ô
降られて踏まれて地は固まる そこに陽がさせば虹が出るそうだ
+ 踏む /ふむ/: Đạp: giẫm đạp
+ 固まる /かたまる/ Cố: đông lại, cứng lại
+ 陽 /よう・ひ/ Dương: ánh mặt trời
+ 虹 /にじ/ Hồng; cầu vồng
Khoảng đất mưa rơi bị dẫm đạp sẽ trở nên cứng cáp hơn, nếu như tại đó có ánh dương chiếu vào thì cầu vồng sẽ xuất hiện.
明日はきっといい日になる いい日になる いい日になるのさ
Ngày mai chắc hẳn sẽ trở nên tươi đẹp
どの出来事も君を彩る絵の具になる絵の具になるでしょう
+ 出来事 /できごと/: sự kiện, sự việc
+ 彩る /いろどる/ Thải: nhuộm màu
Dù là bất cứ chuyện gì tôi cũng sẽ tô điểm sắc màu cho cuộc sống của bạn và tôi sẽ trở thành dụng cụ cho bức tranh cuộc sống ấy
十代ほどの手をつないだ二人が乗ってきて
+ つなぐ: nắm tay, kết nối
hai người tay trong tay cùng bước lên tàu
一つ空いた席を譲り合い笑ってる
+ 譲り合 /ゆずりあう/: nhường, nhượng bộ
Họ cười và nhường nhau một chiếc ghế trống
思い通りの 人生じゃないとしても
+ 思い通り /おもいどおり/ Tư Thông: đúng theo suy nghĩ
Cho dù cuộc sống không giống như những gì chúng ta nghĩ
それも幸せと選ぶことは出来る
+ 選ぶ /えらぶ/ Tuyển: lựa chọn
Nhưng chúng ta vẫn có thể lựa chọn hạnh phúc cho chính mình
まぁいっかと割り切れなければ とっておきの笑い話にしようそうさ
Đành vậy, nếu như không thể làm cho mọi người tin tưởng thì hãy cứ kệ thôi và coi như đó là câu chuyện cười
明日はきっといい日になる いい日になる いい日になるのさ
Ngày mai chắc chắn sẽ trở nên tươi đẹp
笑い合えたらいい日になる いい日になる いい日になるのさ
+ 笑い合う /わらいあう/ Tiếu Hợp: trao nhau những nụ cười
Nếu chúng ta trao nhau những nụ cười thì ắt hẳn sẽ trở thành ngày tươi đẹp
今日よりずっといい日になる いい日になる いい日にするのさ
+ ずっと: chắc chắn
+ より: mẫu câu so sánh
Chắc chắn sẽ là ngày tươi đẹp hơn hôm nay rất nhiều
君が笑えばいい日になる いい日になる いい日になるでしょう
Nếu bạn có thể cười thì đó sẽ là ngày tươi đẹp
Cùng Kosei học thêm 1 ca khúc tiếng Nhật nữa nhé!! >>> Học tiếng Nhật qua bài hát: ありがとう
Nhận xét
Đăng nhận xét