Trây ì không trả tiền thanh toán, hay đơn giản là yêu cầu khách hàng phản hồi tin nhắn... Phải mở lời như thế nào đây?? Trung tâm tiếng Nhật Kosei có vài gợi ý cho bạn đây!!
>>> Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích : おむすびころりん
>>> Từ vựng tiếng Nhật N3: Các từ láy
Học giao tiếp tiếng Nhật theo chủ đề
>>> Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích : おむすびころりん
>>> Từ vựng tiếng Nhật N3: Các từ láy
Hối thúc khách hàng bằng tiếng Nhật
(1) 打(う)ち合(あ)わせ内容(ないよう)の進行(しんこう)の催促(さいそく)
李 :先日(せんじつ)お願(ねが)いしました○○の件(けん)ですが、そのどうなっておりますでしょうか。
取引先:ええ、今(いま)、上司(じょうし)とも検討中(けんとうちゅう)ですが、一両日中(いちりょうじつちゅう)にはいいお返事(へんじ)がさし上(あ)げられるのではないかと思(おも)っております。
李 :ありがとうございます。では、お返事(へんじ)をお待(ま)ちしております。
(1) Hối thúc khách hàng triển khai nội dung cuộc họp
Lee: Về dự án hôm trước tôi có trình bày với anh, anh định làm thế nào ạ?
Khách hàng: Bây giờ tôi đang trao đổi với sếp. Tôi nghĩ trong ngày hôm nay tôi sẽ trả lời lại cho anh.
Lee: Vâng, cảm ơn anh. Tôi chờ phản hồi từ anh ạ.
(2) 返事(へんじ)の催促(さいそく)
李 :あのう、催促(さいそく)がましくて誠(まこと)に恐縮(きょうしゅく)なのですが、○○の件(けん)、確(たし)か今週中(こんしゅうちゅう)にお返事(へんじ)いただけるとのことだったと思(おも)いますが、・・・。
取引先:あっ、連絡(れんらく)が遅(おく)れまして、申(もう)し訳(わけ)ございません。
李 :いいえ、あのう、それでどのような結論(けつろん)になりましたでしょうか。
取引先:それが、まだ検討中(けんとうちゅう)でございまして、・・・。
李 :そうですか。それで、目途(めど)としてはいつごろになるでしょうか。
取引先:もう、二(ふた)、三日(みっか)お待(ま)ちいただけませんか。
李 :では、そのころもう一度(いちど)お電話(でんわ)さし上(あ)げますので、よろしくご検討(けんとう)をお願(ねが)いいたします。
(2) Thúc dục khách hàng trả lời
Lee: Thực sự rất xin lỗi vì đã giục quý khách, nhưng quý khách có thể phản hồi giúp tôi trong tuần này được không ạ?
Khách hàng: Xin lỗi anh vì đã liên lạc muộn.
Lee: Dạ, không có gì đâu ạ. Vậy về điều đó anh chị kết luận thế nào ạ?
Khách hàng: Chúng tôi vẫn đang trong quá trình thảo luận.
Lee: Ra là vậy ạ. Vậy thì không biết tầm nào anh chị có thể phản hồi lại được ạ?
Khách hàng: Anh có thể chờ tôi khoảng 2,3 ngày được không?
Lee: Vậy thì đến lúc đó chúng tôi sẽ gọi lại cho quý khách ạ. Cảm ơn anh chị đã cùng thảo luận ạ.
(3) 支払(しはら)いの催促(さいそく)
李 :昨日(きのう)がご入金(にゅうきん)いただくお約束(やくそく)の日(ひ)だったと思(おも)いますが、何(なに)か手違(てちが)いでもございましたでしょうか。
取引先:申(もう)し訳(わけ)ありません。近日中(きんじつちゅう)にはなんとかいたしますので・・・。
李 :誠(まこと)に申(もう)し上(あ)げにくいことなのですが、上司(じょうし)は入金(にゅうきん)がこれ以上遅(いじょうおく)れるような会社(かいしゃ)には、もう納品(のうひん)しないと申(もう)しておりまして、担当者(たんとうしゃ)として私(わたし)も困(こま)っております。
取引先:申(もう)し訳(わけ)ございません。今日中(きょうじゅう)に振り込(こ)ませていただきますので、その旨(むね)お伝(つた)えください。
李 :では、よろしくお願(ねが)いいたします。
(3) Khi hối thúc khách hàng trả tiền
Lee: Hôm qua là ngày hẹn thanh toán tiền hàng, nhưng mà không biết có sai sót gì không ạ ?
Khách hàng: Rất xin lỗi anh, chúng tôi sẽ làm sớm trong mấy ngày tới.
Lee: Thực sự rất xin lỗi quý khách, sếp của tôi nói rằng sẽ không giao hàng đối với những công ty có những khoản thanh toán bị trễ. Với tư cách là người chịu trách nhiệm tôi cũng gặp rất nhiều rắc rối.
Khách hàng: Thực sự rất xin lỗi anh. Trong ngày hôm nay chúng tôi sẽ hoàn thành điều đó, hãy truyền lời này lại giúp tôi ạ.
Lee: Vâng ạ. Vậy thì nhờ quý khách xem lại giúp tôi.
Nhận xét
Đăng nhận xét