Ngữ pháp tiếng Nhật N2: Đưa ra đánh giá khi đứng ở một lập trường

Hôm nay cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei trở lại với những mẫu ngữ pháp N2 nha!! Khi thêm vào lập trường, so sánh về một phương diện, người nói có thể thể hiện quan điểm, nhấn mạnh tính chất của sự vật, sự việc, vậy chúng ta sẽ biểu đạt ra sao?? Tìm hiểu trong bài này nha!!

Học ngữ pháp tiếng Nhật N2


>>> (Tổng hợp) Những mẫu Ngữ pháp đáng chú ý trong đề thi JLPT N3 kỳ tháng 12/2018

>>> Đề thi thử JLPT N5 - Kỳ tháng 7/2019 Kosei

Ngữ pháp tiếng Nhật N2: Đưa ra đánh giá khi đứng ở một lập trường



1.〜わりに(は)

Ý nghĩa: Lấy một điều gì đó là tiêu chuẩn để đánh giá, thì mức độ thay đổi
Cách dùng: Thường đi kèm với những từ có tính chất mức độ cao-thấp (tuổi tác, giá cả, lo lắng, trẻ tuổi…) Vế sau là câu đưa ra đánh giá không phù hợp với mức độ được dự đoán ở trước.
Nの・Thể thông thường(Na -な/- である)+ わりに(は)
Ví dụ:
このお菓子は値段のわりには量が少ない
Bánh kẹo này, so với giá mua thì lượng ít quá

2.にしては

Ý nghĩa: Nếu so với sự thật, tiêu chuẩn nào đó thì khác với dự đoán
Cách dùng: Đi kèm với những từ không mang tính chất chỉ mức độ (VD: 2 tháng, 100 yên,…) Vế sau là câu thể hiện sự đánh giá khác với dự đoán
Thể thông thường(N・ Na – である)+  にしては
Ví dụ:
今日は2月にしては暖かかった
Hôm nay trời ấm so với tháng 2.

3.だけ(のことは)ある

Ý nghĩa: Đúng với kì vọng khi ứng với một điều kiện nào đó
Cách dùng: Phía sau だけあって là câu thể hiện đánh giá cao. Không dùng với câu thể hiện suy luận hoặc mang ý tương lai
N・ Thể thông thường( Na -な)+ だけ(のことは)ある
Ví dụ:
すばらしいマンションだ。家賃が高いだけのことはある
Tòa nhà này thật tuyệt vời. Đúng là đáng với giá thuê cao

4.として

Ý nghĩa: Với tư cách, lập trường, vai trò, danh nghĩa
Cách dùng: Vế phía sau là động từ thể hiện hành vi, thái độ hoặc từ dùng để đánh giá
N + として
Ví dụ:
子供の安全に気をつけることは親として当然だ
Việc để ý đến sự an toàn của con tẻ, với vai trò cha mẹ thì đó là điều đương nhiên

5.にとって

Ý nghĩa: (Trong số nhiều quan điểm), với quan điểm của riêng ai đó thì có thể nói điều gì
Cách dùng: Chủ yếu đi với danh từ chỉ người. Vế phía sau là câu thể hiện cách người đó đánh giá về một sự việc. Không đi với câu biểu hiện hành động.
N + にとって
 Ví dụ:
今の私にとって一番大切なのは家族です
Với tôi lúc này, điều quan trọng nhất là gia đình

6.にしたら・〜にすれば・〜にしてみれば・〜にしても

Ý nghĩa: Nếu đứng từ lập trường của ai thì có thể nói điều gì
Cách dùng: Thông thường, mẫu câu đi với từ chỉ người không phải là người nói. Vế phía sau là câu thể hiện suy luận về cảm xúc, suy nghĩ của người ở lập trường đó.
N +  にしたら・〜にすれば・〜にしてみれば・〜にしても
Ví dụ:
たばこを吸う人にすれば、たばこの害についての話題は避けたいだろうと思う
Đứng ở lập trường người hút thuốc lá, tôi nghĩ họ muốn né tránh những chủ đề nói chuyện liên quan đến tác hại của thuốc

Cùng Kosei học thêm Kanji N2 nha!! >>> (Tổng hợp) Kanji N2: Các Kanji thường thấy trên Thẻ tích điểm, phiếu mua hàng, biên lai giặt là

Nhận xét