Đây là vị trí đòi hỏi bạn phải cố gắng tinh nhạy và xử lý các tình huống phát sinh 1 cách linh hoạt!! Vài mẫu câu sau của Trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ giúp bạn bớt bối rối trong các trường hợp phải sử dụng tiếng Nhật
Học tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề
Những mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật phổ biến ở quầy Lễ Tân
(1) 担当者(たんとうしゃ)が不在(ふざい)
Khi người đảm nhiệm không có mặt
受付 :ただ今連絡(いまれんらく)を取(と)りましたが、あいにく佐藤(さとう)は外出(がいしゅつ)しております。いかがいたしましょうか。
李 :そうですか。あのう、何時(なんじ)ごろお戻(もど)りになられるでしょうか。
受付 :昼過(ひるす)ぎには戻(もど)ってくるとのことでしたが、はっきりしたことは申(もう)せません。もし、伝言(でんごん)でよろしければ、おうかがいいたしておきますが。
李 :では、○○社の李が来(き)たとお伝(つた)えいただけないでしょうか。
受付 :かしこまりました。お名刺(めいし)をちょうだいできますか。
Lễ tân : Tôi vừa mới liên lạc rồi nhưng không may anh Satou ra ngoài mất rồi ạ. Tôi có thể giúp gì anh không ạ?
Lee : Vậy sao. Vậy anh có biết khoảng mấy giờ anh Satou quay trở lại không?
Lễ tân : Khoảng sau buổi trưa anh ấy sẽ về ạ. Còn về chi tiết hơn thì tôi cũng không được rõ ạ. Nếu anh muốn để lại tin nhắn, tôi sẽ truyền lại giúp anh ạ.
Lee : Vậy thì, bạn nhắn lại giúp tôi là có anh Lee của công ty...tới nhé.
Lễ tân : Tôi hiểu rồi ạ. Anh có thể cho tôi xin danh thiếp của anh được không ạ?
(2) 代理(だいり)を呼(よ)ぶ
Gọi người đại diện thay thế
受付 :あいにく佐藤(さとう)は席(せき)を外(はず)しております。代(が)わりの者(もの)でよろしければ、同(おな)じ課(か)の者(もの)をお呼(よ)びいたしますが。
李 :そうですか。では、申(もう)し訳(わけ)ございませんが、そうしていただけないでしょうか。
受付 :かしこまりました。早速連絡(さっそくれんらく)を取(と)りますので、今(いま)しばらくお待(ま)ちください。
・・・(代理(だいり)の者(もの)が来(く)る)・・・
白石 :どうもお待(ま)たせいたしました。同(おな)じ課(か)の白石(しらいし)と申(もう)します。もし、私(わたし)でわかることでしたら、承(うけたまわ)りますが。
李 :ありがとうございます。実(じつ)は○○の件(けん)で・・・。
Lễ tân : Không may anh Satou vừa ra ngoài rồi ạ. Nếu anh muốn gặp người khác thay thế, tôi có thể gọi người cùng bộ phận đó tới ạ.
Lee : Vậy sao, thế thì làm phiền bạn gọi giúp tôi người đó tới.
Lễ tân : Tôi hiểu rồi. Bây giờ tôi sẽ liên lạc ngay. Làm phiền anh ngồi chờ một lát ạ.
Khi người thay thế đến
Shiraishi: Xin lỗi đã để anh đợi lâu. Tôi là Shiraishi cùng bộ phận của Satou. Nếu tôi có thể giúp gì anh thì xin anh cứ nói.
Lee : Cảm ơn anh. Thực ra là...
(3) 先客(せんきゃく)がいたとき
Khi đang tiếp khách đến trước
受付 :あいにく佐藤(さとう)は先客(せんきゃく)がございまして、今少々時間(いましょうしょうじかん)がかかるとのことですが、いかがいたしましょうか。
李 :そうですか。では、それまで待(たい)たせていただいてもよろしいでしょうか。
受付 :はい、けっこうです。その旨(むね)、佐藤(さとう)に伝(つた)えておきますので、どうぞこちらでお待(ま)ちください。ただ今(いま)、お茶(ちゃ)を持(も)ってまいります。
李 :あっ、お気遣(きづか)いは無用(むよう)に願(ねが)います。
Lễ tân: Không may nhưng mà anh Satou đang có khách mất rồi ạ. Bây giờ chắc mất một chút thời gian ạ, tôi có thể giúp gì được anh không ạ?
Lee : Vậy sao? Thế thì tôi chờ đến lúc đó được không?
Lễ tân : Dạ, được thưa anh. Vậy thì tôi sẽ thông báo đến anh Satou. Mời anh ngồi ở đây chờ một lát ạ. Tôi sẽ mang trà ra ngay đây ạ.
Lee : Bạn không cần bận tâm về tôi đâu.
Nhận xét
Đăng nhận xét