Sau phần 1 chắc hẳn các bạn đã có thêm cho mình những cách giao tiếp sử dụng tiếng Nhật tại quầy lễ tân, và quan trọng là đỡ bối rối hơn!! Tiếp tục khám phá phần 2 này cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nha!!!
>>>Các mẫu câu về sự đối lập, trái chiều trong tiếng Nhật
>>>Học tiếng Nhật qua bài hát: Time to love
Học tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề
>>>Các mẫu câu về sự đối lập, trái chiều trong tiếng Nhật
>>>Học tiếng Nhật qua bài hát: Time to love
Quầy lễ tân và những mẫu câu giao tiếp phổ biến - P2
(1) 外出(がいしゅつ)を理由(りゆう)に断(ことわ)る
Từ chối với lý do đã ra ngoài
受付 :あいにく佐藤(さとう)は外出(がいしゅつ)しておりまして。
李 :いつ頃(ごろ)お戻(もど)りになられるでしょうか。
受付 :申(もう)し訳(わけ)ございませんが、こちらではよくわかりません。後日(ごじつ)、お越(こ)しいただくわけにはいかないでしょうか。
李 :そうですか。では、近日中(きんじつちゅう)にまたおうかがいいたします。
Lễ tân : Xin lỗi nhưng anh Satou ra ngoài mất rồi ạ.
Lee : Vậy tầm nào thì anh ấy về.
Lễ tân : Xin lỗi nhưng về vấn đề đó tôi không được rõ ạ. Anh có thể qua vào một ngày khác được không ạ?
Lee : Vậy sao? Thế thì hôm tới tôi sẽ quay lại.
(2) 忙(いそが)しいことを理由(りゆう)に断(ことわ)る
Từ chối với lý do bận
受付 :ただ今(いま)、社内(しゃない)が取(と)り込(こ)んでおりまして、誠(まこと)に申(もう)し訳(わけ)ございませんが、佐藤(さとう)も手(て)が離(はな)せない状態(じょうたい)でございます。
李 :そうですか。
受付 :せっかくおいでくださったのに、申(もう)し訳(わけ)ございません。
李 :では、佐藤(さとう)さんにはよろしくお伝(つた)えください。では、失礼(しつれい)します。
Lễ tân: Hiện tại, công ty tôi đang rất bận, thực sự rất xin lỗi anh nhưng anh Satou đang bận không thể rời tay khỏi công việc được ạ.
Lee : Vậy sao?
Lễ tân : Để anh cất công đến đây, rất xin lỗi anh ạ.
Lee : Vậy thì nhờ bạn chuyển lời tới Satou giúp tôi. Cảm ơn bạn.
(3) 規則(きそく)を理由(りゆう)に断(ことわ)る
Từ chối vì lý do theo quy định
受付 :誠(まこと)に申(もう)し訳(わけ)ございませんが、当社(とうしゃ)ではお約束(やくそく)のない方(かた)のお取(と)り次(つぎ)ぎはできないことになっております。
李 :そうですか。
受付 :申(もう)し訳(わけ)ございません。
Lễ tân: Thật sự rất xin lỗi anh nhưng mà công ty chúng tôi có quy định không thể gặp nếu không có hẹn trước ạ.
Lee : Vậy sao?
Lễ tân : Thực sự rất xin lỗi anh.
Nhận xét
Đăng nhận xét