Đàm phán lương thưởng bằng tiếng Nhật

Chuyện lương thưởng là 1 trong những vấn đề chính ảnh hưởng đến công việc và sự gắn bó của bạn với công việc... Vậy làm sao để thương lượng vấn đề này trong 1 công ty Nhật Bản?? Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu nha!!

Học tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề


>>>Làm sao để giao tiếp bằng tiếng Nhật tốt hơn?

>>>Giới thiệu trường ngoại ngữ Tokyo Waseda

Đàm phán lương thưởng bằng tiếng Nhật



  1. この契約(けいやく)には、健康保険(けんこうほけん)が含(ふく)まれていますか?
Trong hợp đồng có bao gồm bảo hiểm y tế không?

  1. 有給休暇(ゆうきゅうきゅうか)は何日(なんにち)もらえるんでしょうか?
Tôi có bao nhiêu ngày nghỉ phép nguyên lương?

  1. 残業代(ざんぎょうだい)はでますか?
Tôi có được trả tiền làm thêm giờ không?

  1. 契約(けいやく)の更新(こうしん)はありますか?
Hợp đồng này có gia hạn được không?

  1. 産休(さんきゅう)は規定(きてい)どおりにとれますか?
Tôi có được hưởng chế độ nghỉ sinh không?

  1. フリンジ・ベネフィットは何かありますか?
Công ty có cho phúc lợi phụ nào không?

  1. 研修(けんしゅう)はありますか?
Công ty có chính sách đào tạo về học vấn không?

  1. いずれ、昇給(しょうきゅう)はあるんでしょうか?
Rốt cuộc tôi có được tăng lương không?

  1. ボーナスは出ますか?
Tôi có được nhận tiền thưởng không?

  1. 私(わたし)の昇進(しょうしん)を検討(けんとう)していただけませんか?
Tôi có được xem xét đề bạt thăng chức không?

  1. 危険(きけん)なことはありますか?
Công việc có nguy hiểm gì không?

  1. 不十分(ふじゅうぶん)な点(てん)はありませんか?
Có điểm nào anh thấy không hài lòng không ạ?

  1. お手本(てほん)を見(み)せてもらえますか?
Có thể chỉ cho tôi cách làm đúng được không?

  1. もっと実力(じつりょく)をつけるには、何(なに)をしたらいいでしょうか?
Tôi nên làm thế nào để nâng cao hiệu quả làm việc.

  1. 私(わたし)の裁量範囲(さいりょうはんい)をもう少(すこ)し広(ひろ)げていただきたいんです。
Tôi muốn được giao nhiều trọng trách hơn nữa.


Nhận xét