Bạn sẽ nói gì khi được hỏi về Crush??

Bài viết dành cho mọi đối tượng :)) Bạn có đang crush ai chứ?? Bạn sẽ nói gì khi được hỏi về Crush?? Cùng review các đầu mục sau với Trung tâm tiếng Nhật Kosei nha!!

Học tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề


>>>Một số trường tiếng khu vực Tokyo

>>>Kinh nghiệm học nghe nói tiếng Nhật nhanh và chuẩn

Bạn sẽ nói gì khi được hỏi về Crush??



  1. あの男(おとこ)は口(くち)ばっかりよ。
Anh ta chỉ được cái mồm thôi.

  1. 寝(ね)ても覚(さ)めても彼女(かのじょ)のことしか考(かんが)えられないよ。
Dù là khi ngủ hay tỉnh giấc tôi cũng không thể ngừng suy nghĩ về cô ấy.

  1. 彼(かれ)こそ、私(わたし)が求(もと)めていた人(ひと)だわ。
Anh ấy chính là người mà tôi cần.

  1. 彼(かれ)ったら、女(おんな)のこのお尻(しり)ばっかり追(お)いかけてて、信用(しんよう)ならないんだから。
Anh ta là kẻ chỉ biết tán gái, không thể tin được.

  1. 彼(かれ)とは別れたの、だって仕事(しごと)の虫(むし)なんだもの。
Tôi chia tay anh ta, vì anh ta là kẻ nghiện công việc.

  1. いいか、よく聞(き)け。あの女(おんな)は金目当(かねめあ)てなんだよ。
Tốt ư? Nghe cho kỹ này? Cô ta chỉ là kẻ đào mỏ thôi.

  1. いい?よく聞(き)いて。あの男(おとこ)は金目当(かねめあ)てなのよ。
Tốt ư? Nghe cho kỹ này? Anh ta chỉ là kẻ đào mỏ thôi.

  1. 彼女(かのじょ)は一度寝(いちどね)たら、もう結婚結婚(けっこんけっこん)ってうるさいんだ。
Sau khi ngủ với nhau một lần, cô ấy suốt ngày lải nhải chuyện kết hôn.

  1. あんたなんか、最低(さいてい)の男(おとこ)だわ!
Anh là đồ tồi.

  1. なんで、嘘(うそ)なんかついたの?
Tại sao anh lại nói dối tôi.

  1. 私(わたし)たちは住(す)む世界(せかい)がちがうのね。
Chúng ta sống ở hai thế giới khác nhau.

  1. 少(すこ)し距離(きょり)を置(お)きたいの。
Em muốn có một chút không gian riêng.

  1. 私(わたし)たちはダメかな…
Hai chúng ta không thể nào đâu.

  1. 忙(いそが)しくて、会(あ)うひまがないんだよ。
Vì bận quá nên chúng tôi không có thời gian rảnh để gặp nhau.

Nhận xét