Học tiếng Nhật qua bài hát: Haru haru (Japanese version)

Thanh xuân của những 9x đời đầu chắc hẳn sẽ không thể nào quên được ca khúc Haru haru (Big bang) huyền thoại!!
Hôm nay, các bạn hãy cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếng Nhật qua bài hát này với một Haru haru vẫn cảm xúc như thế nhưng trong phiên bản tiếng Nhật nhé!



Học tiếng Nhật qua bài hát


>>>Danh ngôn tiếng Nhật hay nhất về cuộc sống (P.2)

>>>Từ vựng tiếng Nhật chủ đề thời tiết

Học tiếng Nhật qua bài hát: Haru haru (Big bang)



君(きみ)の事(こと)を思(おも)い出(だ)すよ 
考(かんが)えればただ悔(く)やむの
心(こころ)の奥底(おくそこ)で誓(ちか)った 
孤独(こどく)の旅立(たびだ)ちをこれから
永遠(えいえん)と君(きみ)が my girl oh oh oh
君(きみ)だけをこれからもwon't say goodbye

Anh luôn nhớ về em
Nhưng càng nhớ thì anh lại càng thấy hối hận
Từ tận sâu trái tim mình, anh mong rằng
Từ bây giờ sự cô độc này sẽ ra đi
Em mãi mãi là cô gái của anh
Chỉ duy nhất mình em anh sẽ không nói lời tạm biệt

Từ mới:
思(おも)い出(だ)す (TƯ XUẤT): nhớ ra, nhớ về
考(かんが)える (KHẢO): nghĩ
悔(く)やむ (HỐI): hối hận, đau buồn
心(こころ)の奥底(おくそこ): từ tận sâu trái tim
誓(ちか)う (THỆ): thề 
孤独(こどく) (CÔ ĐỘC): cô đơn, lẻ loi
旅立(たびだ)ち (LỮ LẬP): lên đường


時(とき)は巻(ま)き戻(もど)せない 二人(ふたり)は戻(もど)れない
顔上(かおあ)げて上(うえ)を向(む)こう 受(う)け止(と)めて行(い)かなきゃ
理由(りゆう)なんて何(なに)もない そう誰(だれ)も悪(わる)くない
前向(まえむ)いて さぁ行(い)こう 全(すべ)てAlright

Thời gian sẽ không quay trở lại và hai ta sẽ không thể quay trở lại
Ngẩng mặt lên bầu trời, anh phải chấp nhậnvà bước đi
Không có một lý do nào, chẳng ai tàn nhẫn như em cả
Hướng về phía trước và bước đi, như thế là đã đủ rồi

Từ mới:
巻(ま)き戻(もど)す: tua lại, quay trở lại
二人(ふたり): hai chúng ta
顔上(かおあ)げる: ngẩng mặt lên
向(む)く (HƯỚNG): hướng tới
受(う)け止(と)める: đón nhận, chấp nhận
理由(りゆう) (LÝ DO): lý do
何(なに)もない: không có gì cả
全(すべ)て (TOÀN): tất cả

悲(かな)しめば涙(なみだ)が心(こころ)に刺(さ)さり 
何(なに)かを伝(つた)えようとしてる 
この僕(ぼく)に
Don't worry! 
今(いま)までの事(こと)
これからの事(こと)
忘(わす)れなんてしないよ
君(きみ)しか僕(ぼく)にいないの 
いつまでも僕(ぼく)だけの My Girl

Nếu những khi em buồn, nước mắt của em cứa sâu vào trái tim anh
Hình như em có điều gì muốn nói với anh phải không
Đừng lo lắng về anh
Những điều từ trước tới giờ của hai ta
Anh sẽ không bao giờ quên
Chỉ là em không còn ở bên em nữa
Dù cho đến bao lâu đi chăng nữa, em vẫn là cô gái duy nhất của anh

Từ mới:
悲(かな)しい (BI): buồn
涙(なみだ) (LỆ): nước mắt
心(こころ) (TÂM): trái tim
刺(さ)さる (THÍCH): mắc, đâm
何(なに)か: cái gì đó
伝(つた)える (TRUYỀN): truyền đạt
忘(わす)れる (VONG): quên

どれだけの季節(きせつ)が過(す)ぎ
こんなにも君(きみ)を想(おも)い
もう心壊(こころこわ)れてしまえ 
二度(ふたど)と会(あ)えないのなら
君(きみ)の影(かげ)が映(うつ)る 
月明(つきあ)かりがキレイで...
君(きみ)よ...幸(しあわ)せになれ 
Haru Haru あの空(そら)へ...eh eh eh

Dù bao mùa đã trôi qua
Thì anh luôn nhớ về em như thế
Trái tim anh lúc này đã tan vỡ mất rồi
Bởi vì anh không thể gặp lại lần thứ hai được nữa
Ánh trăng phản chiếu bóng hình em thật đẹp
Em hãy hạnh phúc nhé
Bầu trời này

Từ mới:
季節(きせつ) (QUÝ TIẾT): mùa, thời vụ
過(す)ぎ (QUÁ): quá, trải qua
想(おも)い (TƯỞNG): tình cảm, ước muốn
壊(こわ)れる (HOẠI): hỏng, vỡ
二度(ふたど): lần thứ hai
会(あ)える (HỘI): có thể gặp
影(かげ) (ẢNH): hình bóng
映(うつ)る (ÁNH): phản chiếu
月明(つきあ)かり: ánh trăng
幸(しあわ)せ (HẠNH): hạnh phúc
空(そら) (KHÔNG): bầu trời


君(きみ)が言(い)うなら 
全(すべ)て受(う)け入(い)れよう
戻(もど)ることない日々(ひび)にI say goodbye
気(き)づかぬフリね 
2人出逢(であ)っても隠(かく)さないで立(た)ち止(ど)まらないで

Anh sẽ chấp nhận mọi điều em nói
Anh sẽ nói lời tạm biệt vói những ngày không thể quay trở lại
Giả vờ như mình không để ý
Dù hai ta có gặp nhau đi chăng nữa thì cũng không thể che dấu được điều đó, không thể dừng lại được

Từ mới:
受(う)け入(い)れる: chấp nhận, tiếp nhận
戻(もど)る (LỆ): quay lại
隠(かく)す (ẨN): giấu, che

時(とき)が経(た)てば忘(わす)れ 
時(とき)にただ身(み)を任(まか)せて
僕無(ぼくな)しでも幸(しあわ)せでいて 
そんな願(ねが)いだけ叶(かな)えたいし

Thời gian trôi qua, anh để mình lãng quên
Và anh muốn thực hiện được ước mơ rằng
Nguyện cầu dù cho không có anh, em vẫn được hạnh phúc

Từ mới:
忘(わす)れる (VONG): quên
任(まか)せる (NHÂM): dốc lòng, phó thác
叶(かな)える (DIỆP): thực hiện, đáp ứng nguyện vọng

目(め)を閉(と)じればそこには君(きみ)
隣(となり)で優(やさ)しく微笑(ほほえ)み
永遠(えいえん)と君(きみ)はここにいるよ 
僕(ぼく)の中(なか)に

Chỉ cần nhắm mắt lại
Nụ cười dịu dàng của em lại hiện bên cạnh anh
Em vẫn mãi mãi ở nơi đây
Trong anh

Từ mới:
目(め)を閉(と)じる: nhắm mắt
隣(となり) (LÂN): bên cạnh
優(やさ)しい (ƯU): dịu dàng, khéo léo
永遠(えいえん) (VĨNH VIỄN): vĩnh viễn, còn mãi

どれだけの季節(きせつ)が過(す)ぎ 
こんなにも君(きみ)を想(おも)い
もう心壊(こころこわ)れてしまえ 
二度(ふたど)と会(あ)えないのなら
君(きみ)が僕(ぼく)の分(ぶん)まで
微笑(ほほえ)んでくれることで
君(きみ)よ...幸(しあわ)せになれ 
Haru Haru あの空(そら)へ...eh eh eh

Dù bao mùa đã trôi qua
Thì anh luôn nhớ về em như thế
Trái tim anh lúc này đã tan vỡ mất rồi
Bởi vì anh không thể gặp lại em được nữa
Em là một phần trong anh
Với nụ cười trên môi
Em hãy hạnh phúc nhé
Bầu trời này

Từ mới:
微笑(ほほえ)む (VI TIẾU): mỉm cười

柔(やわ)らかく包(つつ)み込(こ)む(あの頃(ころ)の2人を)
忘(わす)れてしまうだろう(Haru Haru say goodbye)
出会(であ)わなければ良(よ)かった?
苦(くる)しくて uh...

You&I 約束(やくそく)は守(まも)れない 
だからキミの為(ため)に消(き)える

Những kỷ niệm dịu dàng của hai ta khi ấy bao trọn lấy anh
Anh sẽ quên nó đi
Nếu như chúng ta chưa từng gặp nhau, có lẽ sẽ tốt hơn chăng?
Sẽ không phải đau khổ
Anh không thể bảo vệ được lời hứa giữa anh và em
Vậy thì anh sẽ ra đi vì em

Từ mới:
柔(やわ)らかい (NHU): dịu dàng, mềm mỏng
包(つつ)み込(こ)む: bao phủ, bao lấy
出会(であ)う (XUẤT HỘ): gặp gỡ
苦(くる)しい (KHỔ): đau đớn, đau khổ
約束(やくそく) (ƯỚC THÚC): lời hứa
守(まも)る  (THỦ): bảo vệ, giữ
消(き)える (TIÊU): biến mất, tắt

どれだけの季節(きせつ)が過(す)ぎ 
こんなにも君(きみ)を想(おも)い
もう心壊(こころこわ)れてしまえ 
二度(ふたど)と会(あ)えないのなら
君(きみ)の影(かげ)が映(うつ)る 
月明(つきあ)かりがキレイで...
キミよ...幸(しあわ)せになれ 
Haru Haru あの空(そら)へ...eh eh eh

Dù bao mùa đã trôi qua
Thì anh luôn nhớ về em như thế
Trái tim anh lúc này đã tan vỡ mất rồi
Bởi vì anh không thể gặp lại lần thứ hai được nữa
Ánh trăng phản chiếu bóng hình em thật đẹp
Em hãy hạnh phúc nhé
Bầu trời này

Trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ giới thiệu tới các bạn một bài cực hot hiện nay nhé, chắc chắn ai cũng biết: >>>Học tiếng Nhật qua bài hát: Chạy ngay đi (逃げろ 今)


Nhận xét