Điện - Ga và những mẫu câu giao tiếp quan trọng bằng tiếng Nhật

Chắc hẳn đối với các bạn du học sinh, một trong những vấn đề khá đau đầu thời gian đầu đó là lắp đặt các trang thiết bị, trung tâm tiếng Nhật Kosei đã tổng hợp các mẫu câu giao tiếp đơn giản giúp bạn giải quyết các vấn đề đó đây

Học tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề


>>>9 nhầm lẫn ngớ ngẩn những người học tiếng Nhật thường mắc phải

>>>Một số trường tiếng khu vực Osaka

Điện - Ga và những mẫu câu giao tiếp quan trọng bằng tiếng Nhật



  1. こことか、そことか、電線(でんせん)がむき出(だ)しで危(あぶ)ないですね。
Những chỗ dây điện bị hở ra như thế này thật là nguy hiểm.
  1. ブレーカーは、どこですか?
Cầu dao nằm ở đâu?
  1. 照明器具(しょうめいきぐ)を付(つ)け替(か)えてもいいですか?
Tôi có thể thay đèn ở đây được không?
  1. ここの電圧(でんあつ)は何(なん)ボルトですか?
Dòng điện ở đây chạy bao nhiêu vôn?
  1. ガスの元栓(もとせん)はどこですか?
Van khóa gas nằm ở đâu?
  1. ここのガスはプロパンですか?都市(とし)ガスですか?
Hệ thống gas ở đây dùng bình hay theo đường dẫn gas của thành phố?
  1. ボイラーはどこにありますか?
Nồi đun nước nóng đặt ở đâu?
  1. 水道(すいどう)の申込書(もうしこみしょ)が見(み)あたらないんですけど。
Tôi không thể tìm thấy thẻ đăng ký cung cấp nước.
  1. ここ漏(も)れてます。
Chỗ này bị rò rỉ.
  1. 台所(だいどころ)の排水管(はいすいかん)が詰(つ)まって、流(なが)れないんです。
Bồn rửa trong nhà bếp bị tắc rồi.
  1. この部屋(へや)はゴキブリだらけじゃないですか!
Phòng này đầy gián!
  1. ネズミの駆除(くじょ)を頼(たの)んだほうがいいかな。
Tôi nghĩ mình phải dùng tới thuốc diệt chuột mất.
  1. 料理(りょうり)してたら、火災報知器(かさいほうちき)が鳴(な)ったんです。
Tôi đang nấu thì chuông báo cháy kêu.



Nhận xét