Hôm nay cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ cùng các bạn So sánh 3 ngữ pháp dễ nhầm nhất N3 gồm: ことにしている, ことになっている, ようになっている dưới đây nhé.
Học ngữ pháp tiếng Nhật N3
>>>Ví dụ về ngôn ngữ nói trong tiếng Nhật |
>>>Học tiếng Nhật qua bài hát: Memorial address |
- ~ことにしている
Vる/Vない+ことにしている
Ý nghĩa: Quyết định, nhất quyết, đặt thành lệ
Chú ý:
Chỉ thói quen do bản thân tự mình quyết định
Không dùng cho thói quen thông thường như ăn cơm, tắm , ngủ…
Ví dụ:
ダイエットするため、甘い物を食べないことにしています。
Để giảm cân, tôi cố gắng không ăn đồ ngọt.
健康のため、毎日やさいをたべることにしています。
Vì sức khỏe, tôi cố gắng ăn rau mỗi ngày.
- ~ことになっている
Vる/Vない+ことになっている
Ý nghĩa: theo quy định, theo dự định, theo giao ước
Diễn tả các quy định, dự định đến các nội quy , tập quán, luật pháp
Ví dụ:
法律では、18歳未満は結婚してはいけないことになっている。
Theo luật pháo thì dưới 18 tuổi không được phép kết hôn.
- ~ようになっている
Vる/Vない+ようになっている
Ý nghĩa: Trở nên
Diễn tả sự thay đổi trang thái của sự vật
Ví dụ:
このインターホンは留守に誰が来たかわかるようになっている。
Hệ thống liên lạc này được thiết kế để cho bạn biết ai đã đến khi bạn vắng nhà.
Xem một ngữ pháp rất hay được sử dụng ở đây: >>>Liên từ trong tiếng Nhật
>>>MỜI BẠN GHÉ THĂM TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT KOSEI<<<
Nhận xét
Đăng nhận xét