Bánh mochi được làm từ gạo, theo quan niệm của người Nhật, hạt gạo là tinh hoa của trời đất, là cội nguồn của sự sống mà thần linh đã ban phát nên đây được coi như một loại bánh may mắn.
Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei khám phá những loại bánh mochi hấp dẫn qua bài học từ vựng tiếng Nhật qua chủ đề nhé!
>>> Văn hóa Nhật Bản với Kabuki
>>> Ý nghĩa về số lượng cành hồng
Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei khám phá những loại bánh mochi hấp dẫn qua bài học từ vựng tiếng Nhật qua chủ đề nhé!
Học từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề
>>> Văn hóa Nhật Bản với Kabuki
>>> Ý nghĩa về số lượng cành hồng
- 豆大福(まめだいふく): loại bánh mochi nhân đậu ngọt
- いちご大福(だいふく): bánh mochi nhân dâu tây
- よもぎ餅(もち): bánh mochi ngải cứu
- お汁粉(しるこ): bánh mochi ăn trong chè đậu đỏ ngọt
- 桜餅(さくらもち): bánh mochi hương hoa anh đào
- わらび餅(もち): món thạch làm từ tinh bột cây dương xỉ, rắc bột đậu nành nướng bên trên
- 牡丹餅(ぼたもち): loại bánh mochi được đặt tên theo hoa mẫu đơn, được ăn vào mùa xuân
- 葛餅(くずもち): bánh mochi được làm từ tinh bột cây sắn dây
- 草餅(くさもち):bánh mochi làm bằng bột gạo và bột ngải cứu
- 菱餅(ひしもち): bánh mochi ba lớp màu hồng, trắng và xanh, thường được phục vụ trong lễ hội búp bê Hina
- 切(き)り餅(もち): loại bánh mochi khô không ngọt
- 力(ちから)うどん: mỳ udon nấu với bánh mochi nướng
- きな粉餅(こもち): bánh mochi nướng trong lò và rắc đường và bột đậu nành nướng
- ういろ餅(もち): món bánh mochi hấp từ bột và đường
- アイスクリーム餅(もち): bánh mochi nhân kem
Bạn có muốn sang Nhật để thưởng thức những loại mochi chính gốc? Vậy trước tiên phải làm hồ sơ dưới sự trợ giúp của những từ chuyên dụng sau: >>>Từ vựng chuyên dụng khi làm hồ sơ sang Nhật Bản
Nhận xét
Đăng nhận xét