Tất tần tật các thán từ trong tiếng Nhật HAY DÙNG NHẤT

Không chỉ tiếng Việt nói riêng mà tất cả các ngôn ngữ trên thế giới nói chung, đặc biệt là tiếng Nhật đều sử dụng thán từ để biểu hiện cảm xúc của người nói hoặc dùng làm từ gọi đáp. Hôm nay hãy cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu về thán từ trong tiếng Nhật các bạn nhé.

Thán từ trong tiếng Nhật

Thán từ trong tiếng Nhật

1. Định nghĩa

Như đã nói đến ở trên, thán từ là từ loại dùng để biểu hiện cảm xúc ( ngạc nhiên, đau đớn, vui mừng, tức giận..) của người nói hoặc dùng làm lời gọi đáp.

Ví dụ như: あ、ああ、おや、なんと、へー、はい、ええ、さあ、ええと、そうね、そうですね、ほら、そら、……

Thán từ không phải là thực từ, cũng không phải là các hư từ. Các thán từ không có nghĩa định danh như thực từ. Mặt khác, thán từ có khả năng biểu thị các mối quan hệ ngữ pháp như hư từ.

Trong nhóm thán từ cũng có những từ thuộc từ loại khác chuyển sang như: これ、それ、とれ、ちょっと、もし、よし、しまった…….

2. Đặc điểm cú pháp

Thán từ là lớp từ không biến hình

Thán từ với chức năng biểu hiện cảm xúc và gọi đáp, khi thì hoạt động độc lập, khi thì kết hợp với các từ khác để đảm nhiệm thành phần hô ngữ trong câu.

Khi dùng để biểu hiện cảm xúc, thán từ hoạt động độc lập, một mình làm thành một phát ngôn độc lập.

Ví dụ:

(1) わあ、きれい。

Khi được dùng làm lời gọi đáp, thán từ hoặc một mình hoặc kết hợp với các từ khác để đảm nhiệm thành phần hô ngữ.

Ví dụ:

(2) 田中:景気がよさそうたね。

平川:まね

(3) どうれ、ぽつぼつ始めるか。

3. Phân loại thán từ

Căn cứ vào chức năng, có thể chia thán từ thành các loại sau:

>>>Các bạn cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei xem hết bài ở đây nha

Nhận xét