Trong bài học Ngữ pháp tiếng Nhật N3 - Bài 12: 尊敬語 – Tôn kính ngữ (P.I) các bạn cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu nhé. Ngoài tác phong làm việc vô cùng nghiêm túc và luôn đúng giờ, người Nhật còn nổi tiếng với phong cách giao tiếp lịch sự mà biểu hiện cao nhất chính là Kính ngữ (敬語―けいご).
Ngữ pháp tiếng Nhật N3 - Bài 12: 尊敬語 – Tôn kính ngữ (P.I)
** Khái quát: Kính ngữ được phân chia làm 3 loại: Tôn kính ngữ, Khiêm nhường ngữ và Lịch sự ngữ.
I. Tôn kính ngữ – 尊敬語:
1, Các trường hợp sử dụng:
Sử dụng khi đề cập tới hành động, trạng thái của người ở vị trí cao hơn, ở trên mình hoặc những đối tượng đặc biệt như khách hàng, đối tác… trong những bối cảnh, trường hợp trang trọng.
2, Các cách biến đổi:
Ví dụ | |||
| – いる・行く・来る→ いらっしゃる
| – 今晩はお宅にいらっしゃるでしょう。
| |
お / ご~になる | – 待つ→ お待ちになる
| – 今日は何時ごろおかえりになりますか。
| |
Dạng bị động: れ / られ | – 待つ→ 待たれる
| – 社長は 帰られましたか。
|
3, Lưu ý:
Thường tôn kính ngữ sẽ kết hợp với các cách nói lịch sự như:「 ~ ていただけませんか」、「~てくださいませんか」、「~させていただきます」、...
- 急用があったから、お電話を使っていただけませんか。
Tôi có việc gấp quá nên có thể mượn tạm điện thoại của anh được không?
- 先生、もう一度説明させていただけませんか。
Xin cô hãy giải thích lại cho em một lần nữa.
Nhận xét
Đăng nhận xét