Ngữ pháp tiếng Nhật N3 - Bài 9: Mẫu câu sai khiến, nhờ vả

 

Hôm nay, trung tâm tiếng Nhật Kosei giúp bạn học "Ngữ pháp tiếng Nhật N3 - Bài 9: Mẫu câu sai khiến, nhờ vả" nhé!  Có khi nào bạn lúng túng khi muốn nhờ người khác giúp mình việc gì đó mà không biết phải dùng ngữ pháp tiếng Nhật nào cho phù hợp và lịch sự? 

Ngữ pháp tiếng Nhật N3 - Bài 9: Mẫu câu sai khiến, nhờ vả

ngữ pháp tiếng nhật n3 bài 9

1.「~てもらいたい・~ていただきたい・~てほしい」

  • Cách kết hợp :  動―て刑 / ない刑+で + もらいたい・いただきたい・ほしい 

  • Ý nghĩa : (tôi)~ muốn được…

  • Cách dùng: Dùng khi muốn nhờ vả, yêu cầu đối phương làm gì đó cho mình ( một việc rõ ràng). Chú ý phân biệt mẫu câu này với ngữ pháp 「~たい」( tự bản thân mình muốn làm gì đó).

  • Ví dụ:

(1).  この書類、ちょっと見ていただきたいんですが、今よろしいでしょうか。
Không biết bây giờ anh có thể dành một chút thời gian xem qua tập tài liệu này giúp tôi được không?

(2). この仕事はだれにも手伝ってもらいたくない。自分一人でやりたい。
Tôi không muốn có ai giúp công việc này đâu. Tôi muốn tự làm một mình.

(3). ずっと僕のそばにいてほしい。遠くへ行かないでほしい。
Mình chẳng muốn đi đâu cả, lúc nào cũng chỉ mong được ở bên cạnh cậu thôi!

(4). 卒業式では写真を撮ったんでしょう。ぜひ見てほしいですよ。
Anh đã chụp ảnh khi tốt nghiệp đúng không? Nhất định là em muốn xem nó!

2.「~(さ)せてもらいたい・~(さ)せていただきたい・(さ)せてほしい」

  • Cách kết hợp :

    動詞I

    動ない +せて/せないで

    +もらいたい・いただきたい・ほしい

    動詞II

    動ない +させて/させないで

    動詞III

    来る→来させて/来させないで
    する→させて/させないで

  • Ý nghĩa : ~Muốn( được cho phép làm gì, không phải làm gì)… 

  • Cách dùng: Dùng để bày tỏ nguyện vọng, mong muốn được người khác sắp xếp, cho phép mình được làm gì đó. 

  • Ví dụ:

(1). すみません、今日は体調が悪いので、早く帰らせていただきたいのですが・・・
Xin lỗi, hôm nay tôi cảm thấy trong người không khỏe nên muốn xin về sớm một chút có được không ạ?


(2). 点員A「昼休みが短いね。昼ご飯をもっとゆっくり食べさせてもらいたいね。」
     店員B「そうですね。店長に行って見よう。」
Nhân viên A: “Giờ nghỉ trưa ngắn thật cậu nhỉ. Giá mà có thể ăn trưa từ từ chậm dãi hơn một chút.
Nhân viên B: “Tôi cũng nghĩ vậy đó. Hay mình thử đề đạt với chủ quán đi!”

(3). それはさっきも説明したことだよ。何度も同じことを言わせないでもらいたいよ。
Tôi vừa mới giải thích chỗ đó rồi đấy! Tôi không muốn cứ phải nói đi nói lại những điều tương tự đâu.

(4). こんな暑い日に運動場で4時間も練習をさせないでほしいです。
Trời nóng như thế này em không muốn phải luyện tập đến 4 tiếng đồng hồ trong nhà thi đấu một chút nào.

3.「~といい・~ほしい・~たらしい」

A,

  • Cách kết hợp :

    普通刑(現在形だけ) +と

     +いい

    動‐ば刑・イ刑い―ければ

    動‐ない・イ刑い―く・ナ刑な‐で・名で+ なければ

    普通刑(過去形だけ)+ ら

  • Ý nghĩa : ~ Giá mà/ mong là… 

  • Cách dùng: Thường sử dụng để bày tỏ một mong muốn một việc gì đó sẽ xảy ra, tuy nhiên điều đó không thành hiện thực nếu chỉ phụ thuộc vào mong muốn của bản thân người nói.

  • Ví dụ:

(1). 最近ずっと体の調子が悪い。悪い病気でなければいいが・・・。
Gần đây sức khỏe của tôi không được tốt lắm. Mong là không bệnh tật gì…

(2). 【卒業式】先生:「このクラスも今日でお別れです。いつかまたみんなで会えるといいですね。
(Lễ tốt nghiệp) Giáo viên: “Vậy là đã đến lúc chúng ta phải chia tay rồi. Mong là một lúc nào đó cô có thể gặp lại tất cả các em….”

 B.

  • Cách kết hợp:

    動辞書刑+と

     +いい

    動ば刑/ない―なければ

    動たら

  • Ý nghĩa: ~ nên…

  • Cách dùng: Gợi ý người khác làm gì/ không nên làm gì.

  • Ví dụ:

(1). 疲れているようですね。あしたはゆっくり休むといいですよ。
Cậu có vẻ mệt mỏi nhỉ? Ngày mai cậu nên nghỉ ngơi một chút đi!

(2). 申込書の書き方が分からなければ、事務の人に聞いてみたらいいですよ。
Nếu không kiểu cách điền đơn đăng ký thế nào thì cậu nên hỏi nhân viên văn phòng.

Nhận xét