Cùng Kosei học tiếng Nhật qua bài hát: 花束・はなばた (Back Number) và cảm nhận thật nhiều ấm áp trong những ngày thu se lạnh này nhé ^^ Một ca khúc như lời tỏ tình mộc mạc, chân thành nhất từ một chàng trai hay xấu hổ đến người thương đây!
花束・はなばた
Bó hoa
Trình bày: Back number
Album: Hanataba (花束)
- Cùng tìm hiểu lời bài hát nào!
どう思う?
Thế, em nghĩ sao?
これから2人でやっていけると思う?
Từ giờ, hai chúng mình ở bên nhau có được không?
んんどうかなぁ
Hmm, thực ra anh cũng chưa biết nữa…
でもとりあえずはZZ
Chỉ là ngay lúc này,
一緒にいたいと思ってるけど
‘Anh muốn ở bên em.’
そうだねだけどさ
‘Vậy à… kể cả thế thì…’
最後(さいご)は私がフラれると思うな
Anh nghĩ là cuối cùng thì anh sẽ bị từ chối với những lời như thế thôi
んんどうかなぁ
Mmm, thực ra anh cũng chưa sẽ ra sao nữa
でもとりあえずは
Nhưng chỉ là ngay bây giờ,
一緒にいてみようよ
‘Cùng cố gắng ở bên nhau được không em?’
浮気しても(うわきしても)言わないでよね
Dù em có không chung thủy thì cũng đừng nói với anh nhé
知らなければ悲しく(かなしく)はならないでしょ
Nếu không biết về điều đó thì anh sẽ không đau lòng mà đúng không?
信用(しんよう)ないなぁ僕は僕なりに
Anh không tự tin và chỉ có thể làm chính mình
真っ直ぐ(まっすぐ)に君と向かい合いたいと思ってるよ
Anh chỉ muốn ngay lập tức đứng trước mặt em
僕(ぼく)は何回だって何十回(なんじゅうかい)だって
Đã bao lần, đã biết bao nhiêu lần rồi nhỉ?
君と抱き合って(だきあってて)手を繋いで(つないで)キス をして
Hai chúng ta ôm nhau thật chặt, tay đan tay và trao nhau nụ hôn
思い出す度(たび)にニヤケてしまうような
Khi anh nhớ về chúng anh vẫn luôn mỉm cười
想い出(おもいで)を君と作るのさ
Những kỉ niệm đã cùng em tạo nên
そりゃケンカもするだろうけど
Ngay cả những khi chúng ta cãi nhau đi chăng nữa.
それなら何回だって何十回だって
Đã quá nhiều, quá nhiều những lần
謝る(あやまる)し感謝(かんしゃ)の言葉もきっと忘れないから
Anh không thể nhớ hết tất cả những lời xin lỗi và cảm ơn dành cho em
ごめんごめんありがとうごめんくらいの
Nói ‘Xin lỗi em’, ‘xin lỗi em’, ‘cảm ơn em’ rồi lại nói ‘xin lỗi’
バランスになる危険性は少し高めだけど
Sự cân bằng này có vẻ nguy hiểm nhỉ, nhưng xin em
許してよ(ゆるしてよ)
Tha thứ cho anh nhé!
今までの僕は
Con người anh cho tới lúc này
曲がった事ばっかだった気がするんだよ
Dường như chẳng thể đường hoàng làm được điều gì
だからせめて君のとこには
Chính vì thế nên chỉ riêng chuyện này đối với em
まっすぐにまっすぐに走ってくよ
Anh sẽ bước đi và thẳng tiến đến hết con đường này
僕(ぼく)は何回だって何十回(なんじゅうかい)だって
Đã bao lần, đã biết bao nhiêu lần rồi nhỉ?
君と抱き合って(だきあって)手を繋いで(つないで)キスをして
Hai chúng ta ôm nhau thật chặt, tay đan tay và trao nhau nụ hôn
思い出す度(たび)にニヤケてしまうような
Khi anh nhớ về chúng anh vẫn luôn mỉm cười
甘い(あまい)甘いこの気持ちを
Những cảm xúc ngọt ngào này
二人が忘れなければ
Chỉ cần chúng ta không quên mất chúng
何も問題はないじゃない
Thì sẽ chẳng có vấn đề gì đâu em
ケンカもするんだろうけど
Dù lúc nào đó chúng ta sẽ cãi cọ với nhau đi chăng nữa
それなら何回だって何十回だって
Đã quá nhiều, quá nhiều những lần
謝る(あやまる)し感謝(かんしゃ)の言葉
Những lời xin lỗi và cảm ơn dành cho em
もきっと忘れないから
Anh chẳng thể nhớ hết tất cả
君とならどんな朝も夜も夕方だって
Chỉ cần ở bên em, thì từ sáng đến đêm, và cả khi chiều tà
笑い合って生きていけるんじゃないかと
Anh đều có thể đi qua cuộc đời này với nụ cười trên môi
思うんだよ
Anh nghĩ vậy đấy.
どう思う?
Vậy, em nghĩ sao?
これから2人でやっていけると思う?
Từ giờ, 2 chúng mình ở bên nhau nhé?
んんどうかなぁ
Mmm, anh cũng không biết chắc điều gì
でもとりあえずは
Nhưng ngay lúc này đây,
僕は君が好きだよ
‘Anh yêu em.’
Cùng học một số từ mới trong bài hát dễ thương này nhé!
浮気する(うわきする)PHÙ-KHÍ: ngoại tình
悲しい(かなしい)BI: sự buồn bã, đa sầu
信用(しんよう)TÍN-DỤNG: lòng tin, đức tin, sự tin tưởng
真っ直ぐ(まっすぐ)CHÂN-TRỰC: chân thật, thẳng thắn
何十回(なんじゅうかい)HÀ-THẬP-HỒI: rất nhiều lần
抱き合う(だきあう)BÃO-HỢP: ôm chặt, ghì chặt
繋ぐ(つなぐ): kết nối với nhau, đan vào nhau
キスをする(Kiss): hôn
ニヤケする: cười tươi
想い出(おもいで)TƯỞNG-XUẤT: sự nhớ lại, sự nhớ ra/ kỉ niệm
ケンカする: cãi vã, chiến đấu
謝る(あやまる)TẠ: xin lỗi
感謝(かんしゃ)CẢM-TẠ: lời cảm ơn, sự biết ơn
危険性(きけんせい)NGUY-HIỂM-TÍNH: tính nguy hiểm, tính rủi ro
許す(ゆるす)HỨA: tha thứ, cho phép
甘い(あまい)CAM: ngọt ngào
忘れる(わすれる)VONG: quên
問題(もんだい)VẤN-ĐỀ: vấn đề
夕方(ゆうがた)TỊCH-PHƯƠNG: buổi chiều tà
笑い(わらい)TIẾU: nụ cười
Nhận xét
Đăng nhận xét