1. N1 という N2
* 意味:N2 gọi là / nghĩa là N1
* 使い方:Khi người nói muốn nói về tên của địa điểm, vật, người mà đối phương không biết rõ.
* VD:
(1) 昔々、桃太郎という男の子がいました。
(むかしむかし、ももたろう という おとこのこが いました。)
Ngày xửa ngày xưa, có một cậu bé trai là Momo Tarou.
(2) 山口県の萩という所へ行ってきました。
(やまぐちけんのはぎ という ところへ いってきました。)
Tôi đã đến nơi mà có cỏ ba lá ở tỉnh Yamaguchi.
(3) 母から、来月日本へ来るという手紙が来ました。
(ははから、らいげつ にほんへくる という てがみが きました。)
Tôi đã nhận được từ mẹ bức thư mà tháng sau mới đến Nhật.
2. ~ そうです
* 意味:Nghe nói là ~
* 使い方:Truyền lại thông tin mà người nói biết được thông qua một đối tượng khác.
V(普)+ そうです
*VD:
(1) テレビの 天気予報によると、明日台風が来るそうです。
(テレビの てんきよほうによると、あした たいふが くるそうです。)
Theo như dự báo thời tiết trên Tivi thì ngày mai bão sẽ đến.
(2) 新聞によれば この町にも 新しい空港ができるそうです。
(しんぶんによれば、 このましにも あたらしい くうこうが できいるそうです。)
Theo như tờ báo viết thì thị trấn này cũng có xây dựng sân bay mới.
(3) 友達の手紙では、今年日本の夏は あまり暑くないそうです。
(ともだちのてがみでは、ことし にほんのなつは あまりあつくないそうです。)
Trong như thư của bạn tôi thì năm nay mùa hè ở nhật bản không nóng lắm
3. ~ と(言います)
* 意味:Nói ~ là
* 使い方:Dùng để tường thuật lại một nội dung nào đó của người khác nói. Khi tường thuật trực tiếp thì chỉ cần nói lại nguyên văn người nói và cho vào dấu 「… 」
Tường thuật gián tiếp thì: V(普)+ と(言います)
(1) 英語の “Thank you” は 日本語で「ありがとう」と言います。
(えいごの “Thank you” は にほんごで 「ありがとう」と いいます。)
"Thank you" trong tiếng Anh nói bằng tiếng Nhật là 「ありがとう」
(2) 母は 「いち、に、さん」と言わないで、「ひとつ、ふたつ、みっつ」と数えます。
(ははは 「いち、に、さん」といわないで、ひとつ、ふたつ、みっつ」とかぞえます。)
(3) 花子さんは サッカーの試合を はじめて見たと 言いました。
(はなこさんは サッカーのしあいを はじめてみたと いいました。)
4. ~ ように と(言います)
* 意味:Nói rằng (hãy / nên) ~
* 使い方:Cách nói gián tiếp biểu thị nội dung như lời khuyên, yêu cầu, chỉ thị. Đằng sau thường đi với các động từ như: 言う、頼む、お願いする、命令する、...
Vる・ない + ように(と)
* VD:
(1) 先生は タンさんに 字をもっと きれいに書くように言いました。
(せんせいは タンさんに じをもっと きれに かくように いいました、)
Thầy giáo đã nói với Tân rằng hãy viết chữ đẹp hơn nữa.
(2) 父の手紙には いつも 早く国へ帰るようにと 書いてあります。
(ちちのてがみは いつも はやく くにへ かえるようにと かいています。)
Trong thư của bố, lúc nào cũng viết là nhanh chóng về nước.
(3) お医者さんは サトウさんに 酒を飲まないようにと 注意しました。
(おいしゃさんは サトウさんに さけを のまないようにと ちゅういしました。)
Bác sĩ đã chú ý với Satou rằng không được uống rượu.
5. 命令形・禁止形 と(言います)
* 意味:Nói rằng (hãy,đừng ,…) ~
* 使い方:Cách nói gián tiếp biểu thị mệnh lệnh, lời khuyên một cách ngắn gọn, đơn giản.
* VD:
(1) 森先生は、若いときに 本を読めと おっしゃいます。
(もりせんせいは、わかいときに ほんをよめと おっしゃいます。)
Thầy Mori nói khi còn trẻ hãy đọc sách đi.
(2) 母の手紙には いつも 体を大切にしろと 書いてあります。
(ははのてがみには いつも からだを たいせつにしろと かいてあります。)
Trong thư của mẹ lúc nào cũng viết là hãy giữ gìn sức khỏe đấy.
(3) 父はよくタバコを 吸うなと 言います。
(ちちは よく タバコを すうなと いいます。)
Bố hay nói là cấm hút thuốc lá.
Thử luyện thi JLPT qua các bài thi N3 các năm trước cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé!
>>> Đề thi Chính thức JLPT N3 các năm trước
>>> Một số câu hỏi khi phỏng vấn bằng tiếng Nhật
>>> Tổng hợp 15 tính từ tiếng Nhật chỉ cảm xúc, biểu lộ tâm trạng thông dụng
Nhận xét
Đăng nhận xét