Đối với nhiều bạn học tiếng Nhật, Kanji giống một “cơn ác mộng” khiến cho bạn cảm thấy nản chí mỗi khi học. Tuy nhiên, việc học chữ Hán là chấp nhận thực tế “hôm nay học, ngày mai quên”. Chính vì vậy, bạn không cần quá lo lắng là mình không thể nhớ được chữ nào cả. Hãy cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiều nguyên tắc chuyển âm Hán tự trong tiếng Nhật.
Nguyên tắc chuyển âm Hán tự trong tiếng Nhật
1. Học Kanji đầu tiên là trong tư tưởng không được vội
Bước 1: In danh sách Kanji bạn cần học ra.
Bước 2: Bạn nên đọc âm Hán việt và nhìn chữ Kanji (không cần thuộc).
Mỗi ngày đọc 5 lần cũng được (mỗi ngày 1 trang) và tăng dần.
Bước 3: Cứ cầm danh sách mà đọc (đọc như đọc kinh vậy, không cần thuộc nhưng đọc nhiều sẽ tự thuộc, mưa dầm thấm lâu mà 😀).
Bước 4: Bạn đọc hoài sẽ phát hiện ra những chữ Hán việt giống nhau hoặc là gần âm với nhau, hoặc sẽ có chữ hay bộ giống nhau.
Bước 5: Nghiên cứu ra quy luật chuyển từ Hán việt sang Hán Nhật (âm On).
Bước 6: Học âm Kun.
2. Các quy tắc cho Âm Đầu chữ Hán (Kanji)
Hàng nguyên âm và “Y”.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 | A Ă Â E Ê I O Ô Ơ U Ư Y => Hàng “a i u e o” hay “ya yo yu” Ví dụ: ÂN => on, YẾN => en; ƯU => yuu, YÊU => you B => h ….. Ví dụ: BA => ha, BẠC => haku, BÁCH => hyaku C => k ….. Ví dụ: CÁC => kaku CH => “sh” …. Ví dụ: CHƯƠNG => shou GI => k….Ví dụ: GIAI => ka D => Hàng “ya yo yu”……Ví dụ: DƯƠNG => you, DU => yuu, DỰ => yo Đ => t…….Ví dụ: ĐÔNG => tou H => k (g)…….Ví dụ: HẢI => kai, HIỆN => gen K => k……Ví dụ: KIM => kin L => r………Ví dụ: LOAN => ran M => m……..Ví dụ: MẠNG => mei N => n……..Ví dụ: NAM => nan NG => g……..Ví dụ: NGŨ => go NH => n; NHƯ– => j……..Ví dụ: NHỊ => ni, NHƯỢNG => jou, NHƯ => jo P: Không có âm Hán Việt mấy PH => h…..Ví dụ: PHÁT => hatsu QU => k……Ví dụ: QUỐC => koku, QUY => ki R: Không có âm Hán Việt mấy S => Hàng “sa shi su se so”…..Ví dụ: SINH => sei T => Hàng “sa shi su se so”…….Ví dụ: TÔN =. son TH => s ; THI– => t……..Ví dụ: THẤT => shitsu, THIẾT => tetsu, THIÊM => ten TR => ch ; TRI– => t……..Ví dụ: TRƯỜNG => chou, TRIẾT => tetsu V => Hàng “a i u e o”…….Ví dụ: VIÊN => en, VĨNH => ei X => Hàng “sa shi su se so”……..Ví dụ: XA => sha, XÚ => shuu Y: Xem ở trên (nguyên âm và Y) |
3. Các quy tắc cho Âm Đuôi chữ Kanji
1 2 3 4 5 6 | T => tsu…….Ví tụ: THIẾT => tetsu N, M => n……Ví dụ: VẤN => mon P => âm dài…….Ví dụ: ĐIỆP => chou C => ku…….Ví dụ: ÁC => aku, DƯỢC => yaku CH => ki (ku: một số ít)……Ví dụ: TỊCH => seki, DỊCH 駅 => eki, LỊCH => reki, DỊCH 訳 => yaku, BÁCH => hyaku |
4. Quy tắc chuyển vần Hán tự
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 | ƯƠNG, ANG, ÔNG => ou ƯỚC => yaku ICH => eki AC => aku (yaku) INH => ei (ou) ANH => ei ÊNH => ei ONG => ou, uu Ô => o A => a AN, AM => an AI => ai ÂN, ÂM => in IÊM, IÊN => en |
Ví dụ: áp dụng chuyển Hán Việt => On’yomi.
TRIỂN LÃM: TRI => t, N => n, L => r, M => n nên kết quả là: tenran.
HÀN QUỐC: kan koku (H => k, QU => k).
NHẬT BẢN: ni hon hoặc nippon (NH => n, B => h).
HẢI CẢNG: kaikou.
Như vậy, bạn nhìn vào hán việt bạn đã chuyển sang được rồi.
Với cách học này, khoảng 3 tháng bạn có thể thuộc khoảng 2000 từ một cách dễ dàng và tự chuyển thành thạo nhé.
Trên đây là bài viết về cách chuyển âm hán tự trong tiếng Nhật mà Kosei đã cung cấp. Hi vọng, những thông tin này đã giúp ích cho các bạn đọc!
Ghé thư viện của Trung tâm tiếng Nhật Kosei để học tiếng Nhật nhé:
>>> 100 chữ Kanji cơ bản nhất.
>>> Từ vựng Kanji liên quan đến “Hóa” (化)
>>> 75 từ vựng Kanji đơn giản dành cho người mới học tiếng Nhật
>>> Học Hán tự Kanji theo bộ thủ: 門 - Môn
Nhận xét
Đăng nhận xét