Tổng hợp các cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Nhật

Tổng hợp các cặp từ vựng N2 bài 28 có nghĩa tương đồng hoặc gần gần với nhau, rất dễ nhầm lẫn đây! Cùng Kosei nằm ngay ý nghĩa và ví dụ của cụ thể các cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Nhật này nhé!

Bài 28

Các cặp từ dễ nhầm lẫn

từ vựng n2 bài 28, cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng nhật

飛ぶ

Bay lên

鳥が飛ぶ 

Chú chim bay lên

跳ねる

Nhảy lên

ウサギが跳ねる

Chú thỏ nhảy lên

転ぶ

Ngã xuống

道で転ぶ

Ngã xuống đường

転がる

Lăn xuống

ボールが道を転がる

Quả bóng lăn xuống đường

転がす

Làm cho lăn, nổ máy

 

ちぎる

Xé nhỏ

パンをちぎって食べる

Cấu một miếng bánh nhỏ để ăn

破る

Xé, xé rách

紙を破る

Xé một mẩu giấy

Phá, không giữ

約束を破る

Không giữ lời hứa

Phá, đánh bại

記録を破る

Phá kỉ lục

破ける

Bị  xé, bị phá

 

ほえる

Sủa, kêu to

犬ほえる

Chó sủa

うなる

Gầm gừ, lầm bầm

犬が怒ってうなる

Chó gầm gừ

もれる

Bị rò rỉ

ポットがもれている

Chai nước bị rò

こぼれる

Bị trào ra, tràn ra

ミルクがほれている

Sữa trào ra

埋める

Chôn, lấp

穴を埋める

Lấp hố

ふさぐ

Bịt lại, phủ lên

耳をふさぐ

Bịt tai lại

つるす

Treo lên

カーテンをつるす

Treo rèm lên

ぶらさげる

Đeo vào cổ

カメラをぶらさげる

Đep máy ảnh vào cổ

なめる

Liếm

猫が皿をなねる

Con mèo liếm đĩa

しゃぶる

Mút, ngậm

あめをしゃぶる

Mút kẹo

ずらす

Chuyển, dời

予定をずらす

Dời lịch, chuyển lịch

どける

Dịch chuyển

いすをどける

Di chuyển cái ghế

ずれる

Bị chuyển, bị dời

 

どく

Bị di chuyển

枯れる

Héo, khô héo

木が枯れる

Cái cây khô héo

しぼむ

Tàn đi, héo

花がしぼむ

Hoa tàn

傷つく

Bị tổn thương

彼の言葉に傷ついた

Tôi bị tổn thương vì những lời của anh ta

傷がつく

Bị xước, bị thương

革のバッグに傷がついた。

Chiếc túi da bị xước

新たにする

Làm mới

決意を新たにする

Đưa ra quyết định mới

改める

Thay đổi, cải cách

欠点を改める

Thay đổi những khuyêt điểm

改めて、また来ます

Lần sau tôi lại đến.

先に

Trước đó, lần trước

先に行われた会議

Cuộc họp lần trước

先ほど

Vừa nãy

先ほどお電話しましたが。。。

Tôi vừa gọi điện cho anh lúc nãy ạ…

 すべて

Toàn bộ, tất cả

すべての学生

Tất cả học sinh

あらゆる

Tất cả, mọi

あらゆる場合

Tất cả các trường hợp có thể

第一(に)

Đầu tiên, trước hết, số một

旅行に行けない。第一お金がない 。

Tôi không thể đi du lịch được. Trước hết là vì tôi không có tiền.

真っ先に

Trước tiên, thẳng tới

真っ先に家に帰る

Về thẳng nhà

以前

Trước đây, ngày trước

私は以前サラリーマンだった。

Ngày trước tôi là một doanh nhân

かつて

Trước đây, trước kia, thuở xưa

ここはかつてにぎやかだった。

Ngày trước ở đây nhộn nhịp lắm.

単に

Chỉ, chỉ là

原因は、単に不注意だったということだ。Nguyên nhân chỉ là do vô ý thôi.

ただ

Chỉ, chỉ là

「具合悪いの?」「いや、ただ眠いだけ。」

Cậu bị mệt à? --- Không, tớ chỉ buồn ngủ thôi.

まね

Giả vờ, giả bộ

鳥の鳴き声のまねをする

Giả tiếng chim hót.

ばかなまねをする

Giả vờ ngốc nghếch

ふり

Giả vờ, giả bộ

寝たふりをする

Giả vờ ngủ

必死に

Nhất quyết, quyết tâm, liều

必死に否定する

Nhất quyết bác bỏ.

無理に

無理やり

 Nhất quyết, cố gắng quá sức

無理に引っ張る

Nhất quyết kéo

高級(な)

Cao cấp

高級ホテル

Khách sạn cao cấp

上等(な)

Thượng đẳng, thượng hạng

上等な服

Trang phục thượng hạng

高度(な)

Độ cao, cấp cao

高度な技術

Kĩ thuật chất lượng cao

高等(な)

Cao đẳng

高等教育

Giáo dục bậc cao đẳng

高価(な)

Đắt tiền

高価な品物

Hàng hóa đắt tiền

勝手に

Ích kỉ, tự ý

勝手に行動するな。

Đừng có chỉ hành động vì bản thân mình.

無断で

Không xin phép

無断で帰るな。

Đừng ra về mà không xin phép

次々

Lần lượt, liên tục

料理が次々に出てくる

Từng món ăn một lần lượt được đem ra.

続々と

Liên tục

雑誌が続々と出版される。

Tạp chí lần lượt được cho xuất bản

案外(と)

Bất ngờ, ngoài dự tính

これは簡単そうで案外難しい。

Cái này trông đơn giản mà hóa ra khó không ngờ

意外(に・と)

Không ngờ, ngoài dự tính

今年の夏は意外と涼しかった。

Mùa hè năm nay nóng nực ngoài dự tính.

彼らが結婚したのは意外だった。

Tôi không nghĩ là họ đã kết hôn rồi.

余計に

Dư ra, thừa ra

他人より余計に勉強する

Học nhiều hơn những người khác.

余分に

Thêm, thừa ra

いつもより余分に食事を作る

Lúc nào cũng làm thừa đồ ăn ra.

Trên đây là Tổng hợp các cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Nhật mà Kosei biên soạn. Hi vọng, bài viết đã mang lại nhiều kiến thức bổ ích đến cho các bạn đọc!

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học thêm bài từ vựng N2 khác nữa nhé:

>>> Học từ vựng N2 DỄ NHỚ với 3 phần - Bài 27: Katakana (phần 3)

>>> Đề thi chính thức JLPT N2 tháng 12/2018

>>> 40 đề thi thử JLPT N2

Nhận xét