Ngữ pháp N3: Phân biệt ものだ、ことだ

Hôm nay, trước tiên Trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ cùng các bạn phân biệt ngữ pháp N3 ものだ、ことだ nhé. Ngữ pháp n3 không khó nhưng lại khá dễ nhầm, vậy làm sao để không bao giờ bị nhầm lẫn giữa những mẫu ngữ pháp gần giống nhau???? Cách đơn giản nhất đó là tìm ra điểm quan trọng khác biệt. 

Phân biệt ngữ pháp N3 ものだ、ことだ

Phân biệt ngữ pháp N3 ものだ và ことだ, Phan biet ngu phap N3 ものだ va ことだ, ngữ pháp n3 ものだ và ことだ, phân biệt ngữ pháp n3, ngữ pháp n3

1.ものだ

Vた

Vたい  +  ものだ

V普通系 A(い/な) 

Ý nghĩa:

a. Vた+ものだ: Diễn tả hành động thường hay làm trong quá khứ

Ví dụ:

は高校生の時よくマンガを読んだものだ。

Ngày xưa, hồi cấp ba tôi thường đọc truyện manga.

b. Vたい+ものだ: thật sự muốn, rất muốn, ước gì.

Nhấn mạnh mong muốn của bản thân người nói.

Ví dụ:

今年にN2をとりたいものだ。

Năm nay tôi mong muốn đỗ được N2

c. V普通系 A(い/な) +ものだ

c. 1 - Thể hiện cảm xúc mạnh, cảm thán, thở dài.

Ví dụ:

時間がたつのは早いものだね。

Thời gian trôi qua thật là nhanh.

c. 2 - Nói về thứ được coi là tự nhiên, điều đương nhiên.

Ví dụ:

年末(ねんまつ)は誰も忙しいものだ

Cuối năm thì ai chẳng bận

c. 3 - Khuyên nhẹ những điều xã hội cho là đúng Vる+ものだ

Ví dụ:

人の話はよく聞くものだね。

Người khác nói thì phải nghe.

2. ことだ

Vる/ない+ことだ: Khuyên người nghe rằng việc đó là quan trọng và cần thiết. Nhưng không chỉ là khuyên những điều mà xã hội cho là đúng, mà còn có điều kiện, mục đích.(ければ、なら)

Ví dụ:

N2 をとりたければ、一所懸命勉強することだ。

Nếu mà bạn muốn đỗ N2 thì phải học chăm chỉ vào.

Trên đây là phân biệt ngữ pháp N3 ものだ và ことだ. Hi vọng, bài viết đã mang lại cho các bạn đọc nhiều kiến thức bổ ích!

Cùng tìm hiểu thêm các bài viết khác cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé!

>>> Ngữ pháp N3 với っぱなし

>>> 18 câu khen ngợi bằng tiếng Nhật

>>> Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích Cô bé quàng khăn đỏ

Nhận xét